Điền dấu < ; > ; = vào chỗ chấm
Bài 3: \( 4 \mathrm{~m} 40 \mathrm{~cm} \ldots \ldots . .4 \mathrm{~m} \mathrm{04cm} \quad 3 \mathrm{~m} 45 \mathrm{~cm} \ldots \ldots .345 \mathrm{~cm} \) Trong bài này, chúng ta cần điền dấu <, > hoặc = vào chỗ chấm để so sánh các số đo đơn vị độ dài. Để làm điều này, chúng ta cần xem xét cả phần mét và phần centimet của mỗi số. Đầu tiên, chúng ta xem xét phần mét của số đo. Số 4 mét 40 centimet được so sánh với số 4 mét 04 centimet. Vì phần mét của cả hai số là như nhau (4 mét), chúng ta có thể điền dấu = vào chỗ chấm. Tiếp theo, chúng ta xem xét phần centimet của số đo. Số 4 mét 40 centimet được so sánh với số 3 mét 45 centimet. Vì số 4 mét 40 centimet lớn hơn số 3 mét 45 centimet, chúng ta có thể điền dấu > vào chỗ chấm. Tóm lại, chúng ta có: \( 4 \mathrm{~m} 40 \mathrm{~cm} = 4 \mathrm{~m} 04 \mathrm{~cm} \quad 3 \mathrm{~m} 45 \mathrm{~cm} < 3 \mathrm{~m} 45 \mathrm{~cm} \) Bài 4: \( 2 \mathrm{~m} 69 \mathrm{~cm} \ldots \ldots .5 \mathrm{~m} 11 \mathrm{~cm} \quad 1 \mathrm{~m} 7 \mathrm{~cm} \ldots \ldots . .170 \mathrm{~cm} \) Trong bài này, chúng ta cần điền dấu <, > hoặc = vào chỗ chấm để so sánh các số đo đơn vị độ dài. Tương tự như bài trước, chúng ta cần xem xét cả phần mét và phần centimet của mỗi số. Đầu tiên, chúng ta xem xét phần mét của số đo. Số 2 mét 69 centimet được so sánh với số 5 mét 11 centimet. Vì số 2 mét 69 centimet nhỏ hơn số 5 mét 11 centimet, chúng ta có thể điền dấu < vào chỗ chấm. Tiếp theo, chúng ta xem xét phần centimet của số đo. Số 2 mét 69 centimet được so sánh với số 1 mét 70 centimet. Vì số 2 mét 69 centimet lớn hơn số 1 mét 70 centimet, chúng ta có thể điền dấu > vào chỗ chấm. Tóm lại, chúng ta có: \( 2 \mathrm{~m} 69 \mathrm{~cm} < 5 \mathrm{~m} 11 \mathrm{~cm} \quad 1 \mathrm{~m} 7 \mathrm{~cm} > 1 \mathrm{~m} 70 \mathrm{~cm} \) Bài 5: Sân trường em hình chữ nhật có chiều rộng \( 205 \mathrm{~m} \) và chiều dài gấp đôi. Để tính chu vi sân trường, chúng ta cần biết công thức tính chu vi của hình chữ nhật. Công thức tính chu vi của hình chữ nhật là: \( \text{chu vi} = 2(\text{chiều rộng} + \text{chiều dài}) \) Trong trường hợp này, chiều rộng của sân trường là