Tính toán phản ứng hóa học và hiệu suất phản ứng
1. Tính khối lượng chất dư sau phản ứng: - Nung 8,4 gam bột sắt với 3,84 gam bột lưu huỳnh trong ống nghiệm đậy kín không khí. Giả sử chỉ xảy phản ứng hóa học sau: $Fe+S\rightarrow FeS$. Tính khối lượng chất dư sau phản ứng. 2. Tính khối lượng chất còn dư sau phản ứng: - Nung 3,78 gam bột nhôm với 7,68 gam bột lưu huỳnh trong ống nghiệm đậy kín không khí. Giả sử chỉ xảy phản ứng hóa học sau: $Al+S\rightarrow Al_{2}S_{3}$. Tính khối lượng chất còn dư sau phản ứng. 3. Tính khối lượng $SO_{2}$ tạo thành: - Đốt cháy 3,2 gam S trong 6,4 gam khí oxygen tạo thành khí $SO_{2}$. Tính khối lượng $SO_{2}$ tạo thành sau phản ứng. 4. Tính khối lượng $ZnCl_{2}$ tạo thành: - Cho 16,2 gam ZnO tác dụng với 0,6 mol dung dịch HCl, thu được $ZnCl_{2}$ và nước. Tính khối lượng $ZnCl_{2}$ tạo thành sau phản ứng. 5. Tính khối lượng $FeSO_{4}$ và Cu: - Cho phương trình phản ứng: $Fe+CuSO_{4}\rightarrow FeSO_{4}+Cu$. Viết rằng khi cho 5,6 gam Fe tác dụng với 32 gam $CuSO_{4}$ thì thu được $FeSO_{4}$ và m (gam) Cu. Tính m. 6. Tính hiệu suất phản ứng: - Người ta nung 15 gam $CaCO_{3}$ thu được 6,72 gam CaO và một lượng khí $CO_{2}$. Tính hiệu suất phản ứng. 7. Tính hiệu suất phản ứng: - Trộn 5,4 gam bột nhôm với bột lưu huỳnh dư. Cho hỗn hợp vào ống nghiệm và đun nóng để phản ứng xảy ra thu được 12,75 gam $Al_{2}S_{3}$. Tính hiệu suất phản ứng. 8. Tính hiệu suất phản ứng: - Cho 9,6 gam Cu tác dụng với oxygen thu được 10,8 gam CuO. Tính hiệu suất phản ứng. 9. Tính hiệu suất phản ứng: - Cho phương trình phản ứng: $Mg+2HCl\rightarrow MgCl_{2}+H_{2}$. Viết rằng khi cho 8,4 gam Mg tác dụng với dung dịch HCl thì thu được 23,275 gam $MgCl_{2}$. Tính hiệu suất phản ứng. 10. Tính giá trị của m: - Hòa tan m gam $KNO_{3}$ vào 150 gam nước thì được dung dịch bão hòa. Biết độ tan của $KNO_{3}$ ở nhiệt độ đó là 30 gam. Tính giá trị của m. 11. Tính độ tan của $Na_{2}CO_{3}$: - Xác định độ tan của $Na_{2}CO_{3}$ trong 120 gam nước ở $18^{\circ }C$, biết rằng ở nhiệt độ này khối lượng $Na_{2}CO_{3}$ hòa tan trong nước là 50,4 gam thì thu được dung dịch bão hòa. 12. Tính độ tan của KCl: - Ở $30^{\circ }C$ hòa tan hoàn toàn 64 gam KCl vào 200 gam nước, thu được dung dịch bão hòa. Tính độ tan của KCl. 13. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch X: - Hòa tan 60 gam NaOH vào 240 gam nước thu được dung dịch X. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch X. 14. Tính khối lượng HCl có trong 200 gam dung dịch: - Dung dịch HCl có nồng độ là $36\% $. Tính khối lượng HCl có trong 200 gam dung dịch. 15. Tính khối lượng NaCl có trong 150 gam dung dịch NaCl $60\% $: - Tính khối lượng NaCl có trong 150 gam dung dịch NaCl $60\% $. 16. Tính nồng độ mol của dung dịch: - Tính nồng độ mol của 350 ml dung dịch chứa 74,2 gam $Na_{2}CO_{3}$. Lưu ý: Nội dung phải xoay quanh yêu cầu của bài viết và không được vượt quá yêu cầu.