Quy đồng mẫu các phân số

essays-star4(154 phiếu bầu)

Bài 1: Quy đồng mẫu các phân số: \( \frac{8}{3} ; \frac{-4}{5} ; \frac{5}{7} \) Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu về quy đồng mẫu các phân số và cách áp dụng nó vào các phân số đã cho. Đầu tiên, chúng ta cần hiểu rõ khái niệm quy đồng mẫu là gì. Quy đồng mẫu là quá trình biến đổi các phân số sao cho chúng có cùng mẫu số. Mẫu số là số ở dưới dấu phân số và nó cho biết số phần bằng nhau mà một đơn vị được chia thành. Khi các phân số có cùng mẫu số, chúng có thể được so sánh và tính toán dễ dàng hơn. Để quy đồng mẫu các phân số \( \frac{8}{3} ; \frac{-4}{5} ; \frac{5}{7} \), chúng ta cần tìm một mẫu số chung cho tất cả các phân số này. Một cách đơn giản để làm điều này là nhân các mẫu số của các phân số lại với nhau. Trong trường hợp này, mẫu số chung sẽ là tích của các mẫu số 3, 5 và 7, tức là 105. Sau khi đã có mẫu số chung, chúng ta cần điều chỉnh tử số của từng phân số để chúng có cùng mẫu số. Để làm điều này, chúng ta nhân tử số của mỗi phân số với các thừa số sao cho tích của tử số và mẫu số không thay đổi. Với phân số \( \frac{8}{3} \), chúng ta nhân tử số và mẫu số với 35 để có phân số tương đương \( \frac{280}{105} \). Tương tự, chúng ta nhân tử số và mẫu số của phân số \( \frac{-4}{5} \) với 21 để có phân số tương đương \( \frac{-84}{105} \), và nhân tử số và mẫu số của phân số \( \frac{5}{7} \) với 15 để có phân số tương đương \( \frac{75}{105} \). Bây giờ, chúng ta đã có các phân số có cùng mẫu số 105. Chúng ta có thể so sánh và tính toán các phân số này dễ dàng hơn. Ví dụ, để so sánh phân số \( \frac{280}{105} \) và \( \frac{-84}{105} \), chúng ta chỉ cần so sánh tử số của chúng. Vì 280 > -84, nên phân số \( \frac{280}{105} \) lớn hơn phân số \( \frac{-84}{105} \). Tóm lại, trong bài viết này, chúng ta đã tìm hiểu về quy đồng mẫu các phân số và cách áp dụng nó vào các phân số đã cho. Quy đồng mẫu giúp chúng ta so sánh và tính toán các phân số dễ dàng hơn.