Giải thích về phương pháp khấu trừ trong hoạch toán thuế GTGT cho doanh nghiệp sản xuất kinh doanh xuất nhập khẩu hàng chịu thuế TTĐB
1) Định khoản các nghiệp vụ trên: - Xuất bản 1 lô hàng chịu thuế TTĐB: - Nợ hàng tồn kho: 80,000,000 VND - Có doanh thu bán hàng: 115,000,000 VND - Có thuế GTGT phải nộp: 11,500,000 VND - Có tiền gửi ngân hàng: 103,500,000 VND - Nhập khẩu 1 lô hàng chịu thuế TTĐB: - Nợ hàng nhập kho: 608,750,000 VND (25000 USD * 24350 VND/USD) - Có tiền gửi ngân hàng: 608,750,000 VND - Có thuế GTGT phải nộp: 137,718,750 VND (45% * 608,750,000 VND) - Có thuế nhập khẩu phải nộp: 304,375,000 VND (50% * 608,750,000 VND) - Mua hàng hoá nhập kho: - Nợ hàng nhập kho: 82,500,000 VND (75,000,000 VND + 10% VAT) - Có tiền mặt: 78,750,000 VND (75,000,000 VND + 10% VAT - 3,300,000 VND) - Có tiền gửi ngân hàng: 3,750,000 VND (3,300,000 VND + 10% VAT) - Xuất khẩu lô hàng hoá: - Nợ tiền gửi ngân hàng: 25,000,000 VND - Có doanh thu bán hàng: 50,000,000 VND - Có thuế nhập khẩu phải nộp: 500,000 VND (2% * 25,000,000 VND) - Bán 1 lô hàng theo phương pháp trả góp: - Nợ tiền gửi ngân hàng: 330,000,000 VND - Có doanh thu bán hàng: 330,000,000 VND - Có thuế GTGT phải nộp: 33,000,000 VND - Có tiền gửi ngân hàng: 297,000,000 VND 2) Xác định thuế GTGT, thuế TTĐB, thuế nhập khẩu, xuất khẩu phải nộp: - Thuế GTGT phải nộp: 11,500,000 VND (phần 1) + 33,000,000 VND (phần 5) = 44,500,000 VND - Thuế TTĐB phải nộp: 24,000,000 VND (30% * 80,000,000 VND) + 36,750,000 VND (45% * 82,500,000 VND) = 60,750,000 VND - Thuế nhập khẩu phải nộp: 304,375,000 VND (phần 2) + 500,000 VND (phần 4) = 304,875,000 VND - Thuế xuất khẩu phải nộp: 0 VND (không có thuế xuất khẩu) 3) Doanh nghiệp toàn bộ tiến hành = tiền gửi ngân hàng: - Tiền gửi ngân hàng: 103,500,000 VND (phần 1) + 608,750,000 VND (phần 2) + 3,750,000 VND (phần 3) + 25,000,000 VND (phần 4) + 297,000,000 VND (phần 5) = 1,038,000,000 VND Với các định khoản và xác định thuế trên, doanh nghiệp có thể hoạch toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và tiến hành nộp thuế đúng quy định.