Tính toán khối lượng và khối lượng muối tạo thành khi hòa tan nhôm trong dung dịch H2SO4
Trước khi chúng ta tính toán khối lượng và khối lượng muối tạo thành khi hòa tan nhôm trong dung dịch H2SO4, chúng ta cần hiểu rõ quá trình phản ứng giữa nhôm và axit sulfuric. Khi nhôm phản ứng với axit sulfuric, phản ứng xảy ra theo phương trình sau: \(2Al + 3H2SO4 \rightarrow Al2(SO4)3 + 3H2\) Từ phương trình trên, chúng ta có thể thấy rằng một phân tử nhôm phản ứng với ba phân tử axit sulfuric để tạo thành một phân tử muối nhôm sulfat và ba phân tử nước. Bây giờ, chúng ta sẽ tính toán khối lượng nhôm cần để tạo thành 3,36 lít khí hidro (đktc). Đầu tiên, chúng ta cần biết khối lượng riêng của khí hidro là 0,08988 g/lít (ở điều kiện tiêu chuẩn). Vì vậy, khối lượng của 3,36 lít khí hidro sẽ là: \(3,36 \times 0,08988 = 0,3016\) g Theo phương trình phản ứng, một phân tử nhôm tạo thành một phân tử muối nhôm sulfat. Vì vậy, khối lượng nhôm cần để tạo thành 0,3016 g muối nhôm sulfat sẽ là: \(0,3016 \times \frac{27}{342} = 0,0238\) g Vậy, khối lượng nhôm cần để tạo thành 3,36 lít khí hidro là 0,0238 g. Tiếp theo, chúng ta sẽ tính toán khối lượng muối nhôm sulfat tạo thành. Theo phương trình phản ứng, một phân tử muối nhôm sulfat có khối lượng là 342 g. Vì vậy, khối lượng muối nhôm sulfat tạo thành từ 0,0238 g nhôm sẽ là: \(0,0238 \times \frac{342}{27} = 0,3016\) g Vậy, khối lượng muối nhôm sulfat tạo thành là 0,3016 g. Tóm lại, khi hòa tan \(m\) gam nhôm trong dung dịch H2SO4 dư, chúng ta thu được 3,36 lít khí hidro (đktc). Khối lượng nhôm cần để tạo thành 3,36 lít khí hidro là \(0,0238\) g và khối lượng muối nhôm sulfat tạo thành là \(0,3016\) g. Hy vọng rằng thông tin trên đã giúp bạn hiểu rõ về cách tính toán khối lượng và khối lượng muối tạo thành khi hòa tan nhôm trong dung dịch H2SO4.