Tìm giá trị của \( y \) trong hai phương trình
Giới thiệu: Bài viết này sẽ giúp bạn tìm giá trị của \( y \) trong hai phương trình đã cho. Phần đầu tiên: Phân tích phương trình \( \frac{2}{3} y-\frac{1}{2}=\frac{3}{4} \) và tìm giá trị của \( y \). Để tìm giá trị của \( y \) trong phương trình này, ta bắt đầu bằng cách loại bỏ các phân số. Nhân cả hai vế của phương trình với 12 để loại bỏ các mẫu số. Khi làm như vậy, ta có: \[ 12 \left( \frac{2}{3} y-\frac{1}{2} \right) = 12 \left( \frac{3}{4} \right) \] Simplifying the equation, we get: \[ 8y - 6 = 9 \] Tiếp theo, ta cộng 6 vào cả hai vế của phương trình để loại bỏ số hạng âm: \[ 8y = 15 \] Cuối cùng, chia cả hai vế của phương trình cho 8 để tìm giá trị của \( y \): \[ y = \frac{15}{8} \] Vậy, giá trị của \( y \) trong phương trình \( \frac{2}{3} y-\frac{1}{2}=\frac{3}{4} \) là \( \frac{15}{8} \). Phần thứ hai: Phân tích phương trình \( \left|y-\frac{1}{3}\right|-1 \frac{1}{4}=0,25 \) và tìm giá trị của \( y \). Để tìm giá trị của \( y \) trong phương trình này, ta bắt đầu bằng cách giải phương trình giá trị tuyệt đối. Ta có hai trường hợp: Trường hợp 1: \( y - \frac{1}{3} = 0,25 + 1 \frac{1}{4} \) Để giải phương trình này, ta cộng \( \frac{1}{3} \) vào cả hai vế: \[ y = 0,25 + 1 \frac{1}{4} + \frac{1}{3} \] Simplifying the equation, we get: \[ y = 1,5 \] Trường hợp 2: \( -(y - \frac{1}{3}) = 0,25 + 1 \frac{1}{4} \) Để giải phương trình này, ta đổi dấu của cả hai vế: \[ y = -0,25 - 1 \frac{1}{4} + \frac{1}{3} \] Simplifying the equation, we get: \[ y = -1,75 \] Vậy, giá trị của \( y \) trong phương trình \( \left|y-\frac{1}{3}\right|-1 \frac{1}{4}=0,25 \) là 1,5 hoặc -1,75. Kết luận: Bài viết đã giúp bạn tìm giá trị của \( y \) trong hai phương trình đã cho. Trong phương trình \( \frac{2}{3} y-\frac{1}{2}=\frac{3}{4} \), giá trị của \( y \) là \( \frac{15}{8} \). Trong phương trình \( \left|y-\frac{1}{3}\right|-1 \frac{1}{4}=0,25 \), giá trị của \( y \) là 1,5 hoặc -1,75.