Trang chủ
/
Vật lý
/

Câu hỏi

Câu 15: Tại một điểm xác định trong điện trường tĩnh , nếu độ lớn của điện tích thử tǎng 3 lần thì độ lớn cường độ điện trường A. không đổi. B. giảm 3 lần. C. tǎng 3 lần. D. giảm 6 lần. Câu 16: Nếu khoảng cách từ điện tích nguồn đến điểm đang xét tǎng 3 lần thì cường độ điện trường A. giảm 3 lần. B. tǎng 3 lần. C. giảm 9 lần. D. tǎng 9 lần Câu 17: Nếu tại một điểm có hai điện trường gây bởi 2 điện tích điểm Q_(1) âm và Q2 dương thì hướng của cường độ điện trường tại điểm đó được xác định bǎng A. hướng của véc tơ cường độ điện trường , gây bởi điện tích dương. B. hướng của véc tơ cường ; độ điện trường gây bởi điện tích âm. C. hướng của tổng 2 véc tơ cường độ điện trường điện trường thành phần. D. hướng của véc tơ cường độ điện trường gây bởi điện tích ở gần điểm đang xét hơn. Câu 18: Cho 2 điện tích điểm nằm ở 2 điểm A và B và có cùng độ lớn , cùng dấu.Cường độ điện trường tại một điểm trên đường trung trực của AB thì có phương A. trùng với đường nối của AB. C. tạo với đường nối AB góc 45^0 B. trùng với đường trung trực của AB. D. vuông góc : với đường trung trực của AB Câu 19: Cho 2 điện tích điểm nằm ở 2 điểm A và B và có cùng độ lớn , cùng dấu . Điểm có điện trường tổng hợp bằng 0 là A. trung điểm của AB. B. tất cả các điểm trên trên đường trung trực của AB. C. các điểm tạo với điểm A và điểm B thành một tam giác đều. D. các điểm tạo với điểm A và điểm B thành một tam giác vuông cân. Câu 20: Cho hai quả cầu kim loại tích điện có độ lớn bằng nhau nhưng trái dấu đặt cách nhau một khoảng không đổi tại A và B thì độ lớn cường độ điện trường tại một điểm C trên đường trung trực của AB và tạo với A và B thành tam giác đều là E. Sau khi cho hai quả cầu tiếp xúc với nhau rồi đặt lại A và B thì cường độ điện trường tại C là A.E. B. 3E C. 2E D. 0. Câu 21: Quả cầu nhỏ mang điên tích 10^-9C đặt trong không khí. Cường độ điện trường tại 1 điểm cách quả cầu 5 cm là A. 6.10^5V/m 2.10^4V/m C. 7,2cdot 10^3V/m 3,6cdot 10^3V/m Câu 22: Một điên tích điểm q=5cdot 10^-7C đặt tại điểm M trong điện trường, chịu tác dụng của lực điện trường có độ lớn 6.10^-2N. Cường độ điện trường tại M là: A. 2,4cdot 10^5V/m B. 1,2V/m 1,2cdot 10^5V/m D. 12.10^-6V/m Câu 23: Đặt một điên tích thử -2.10^-6C tại một điểm, nó chịu một lực điện 2.10^-3N có hướng từ trái sang phải. Cường độ điện trường có độ lớn và hướng là A. 100V/m, từ trái sang phải. B. 100V/m từ phải sang trái. C. 1000V/m , từ trái sang phải. D. 1000V/m , từ phải sang trái. Câu 24: Đặt một điện tích thử 2.10^-6C tại một điểm,nó chịu một lực điên 2.10^-3N có hướng từ trái sang phải. Cường độ điện trường có độ lớn và hướng là A. 100V/m từ trái sang phải. B. 100V/m , từ phải sang trái. C. 1000V/m từ trái sang phải. D. 1000V/m , từ phải sang trái Câu 25: Một điện tích -2.10^-6C đặt trong chân không sinh ra điện trường tại một điểm cách nó 1m có độ lớn và hướng là A. 18000V/m , hướng về phía nó. B. 18000V/m hướng ra xa nó. C. 9000V/m , hướng về phía nó. D. 9000V/m , hướng ra xa nó. Câu 26: Một điên tích 2.10^-6C đặt trong chân không sinh ra điện trường tại một điểm cách nó 1m có độ lớn hướng là A. 18000V/m , hướng về phía nó. B. 18000V/m hướng ra xa nó. D. 9000V/m , hướng ra xa nó. C. 9000V/m, hướng về phía nó. Câu 27: Tai một điểm có 2 cường độ điện trường thành phần vuông góc với nhau và có độ lớn là 6000V/m và 8000V/m . Độ lớn cường độ điện trường tổng hợp là A. 10000V/m B 7000V/m C. 5000V/m D. 6000V/m Câu 28: Một điểm cách một điên tích một khoảng cố định trong không khí có cường độ điện trường 2000V/m theo chiều từ phải sang trái . Khi đổ một chất điên môi có hằng số điện môi bằng 2 bao trùm điện tích điểm và điểm đang xét thì cường ; độ điện trường tại điểm đó có độ lớn và hướng là A. B. 2000V/m , hướng từ trái sang phải. 1000V/m hướng từ phải sang trái. 2000V/m , hướng từ phải sang trái. hướng từ trái sang phải. C. D. 1000V/m Câu 29: Cho 2 điện tích điểm q_(1)=5.10^-9C;q_(2)=5.10^-9C lần lượt đặt tại 2 điểm A. B cách nhau 10 cm trong chân không . Xác định cường độ điện trường tại điểm M nằm tai trung điểm của AB? B. 9000V/m hướng về phía điện tích dương. A. bằng 0. C. 9000V/m hướng về phía điện tích âm. D. 9000V/m hướng vuông góc với đường nối hai điện tích.

Xác minh chuyên gia

Giải pháp

4.1 (171 Phiếu)
Thị Tuyết thầy · Hướng dẫn 5 năm

Trả lời

15.C. 16.A. 17.C. 18.D. 19.B. 20.A. 21.A. 22.A. 23.B. 24.B. 25.A. 26.B. 27.A. 28.B. 29.A.

Giải thích

15. Cường độ điện trường tỉ lệ với điện tích và nghịch tỉ lệ với bình phương khoảng cách. Khi điện tích tăng 3 lần, cường độ điện trường cũng tăng 3 lần.16. Cường độ điện trường tỉ lệ với điện tích và nghịch tỉ lệ với bình phương khoảng cách. Khi khoảng cách tăng 3 lần, cường độ điện trường giảm 9 lần.17. Hướng của cường độ điện trường tại điểm đó được xác định bằng hướng của tổng 2 véc tơ cường độ điện trường thành phần.18. Cường độ điện trường tại một điểm trên đường trung trực của AB sẽ vuông góc với đường trung trực của AB.19. Điểm có điện trường tổng hợp bằng 0 là tất cả các điểm trên đường trung trực của AB.20. Sau khi hai quả cầu tiếp xúc với nhau rồi đặt lại A và B thì cường độ điện trường tại C là E.21. Sử dụng công thức E = kQ/r^2 để tính cường độ điện trường.22. Sử dụng công thức E = F/q để tính cường độ điện trường.23. Cường độ điện trường có độ lớn và hướng là 100V/m từ phải sang trái.24. Cường độ điện trường có độ lớn và hướng là 100V/m từ phải sang trái.25. Sử dụng công thức E = kQ/r^2 để tính cường độ điện trường.26. Sử dụng công thức E = kQ/r^2 để tính cường độ điện trường.27. Sử dụng định lý Pythagoras để tính cường độ điện trường tổng hợp.28. Khi đổ một chất điện môi có hằng số điện môi bằng 2 bao trùm điện tích điểm và điểm đang xét thì cường độ điện trường tại điểm đó có độ lớn và hướng là 1000V/m hướng từ phải sang trái.29. Tại điểm M nằm tại trung điểm của AB, cường độ điện trường là bằng 0 vì hai điện tích có cùng độ lớn và cùng dấu.

Similar Questions