Câu hỏi
ai song cua có hiệu hau. không đổi theo thời gian. nguồn dao động và cơ khi dao động và mai sóng có khi tap nhau, giao thoa đi th với nhau là hai sóng phải xuất phát từ hai B. cùng tần số, cùng phương pha không đổi theo thời gian. B. cùng tần số, cùng niệu số C. cùng pha ban D. cùng tần số gồng phương vào cùng nha không đổi theo thời gian. tổng hợp tại trung điểm: A. 2a B. a. C. 0,5a với biên độ cực đại có hiệu khoảng cho mặt đức của hai nguồn kết hợp, cùng pha những điểm dao động D. 0. tồng hợp tại trung điểm của AB bằng thì pha cùng biên độ a đạt tại hai điểm A và B. Biên độ của sóng d_(2)-d_(1)=klambda cách từ A. C. d_(2)-d_(1)=2klambda từ vân chính giữa đến vân tối thứ 2 là D. d_(2)-d_(1)=k(lambda )/(2). A. 1,51 Câu 11: Gọi i là khoảng vân, kl D. 2,5i. B. i. d_(2)-d_(1)=(k+(1)/(2))lambda Câu 12: Hiện tượng giao thoa chứng tỏ rằng C. 21 A. ánh sáng có bản chất sóng. C. ánh sáng có thể bị tán sắc B. ánh sáng là sóng điện từ. D. ánh sáng là sóng ngang. Câu 13: Trong thí nghiệm giao thoa khe Young, khoảng cách giữa hai vân sáng cạnh nhau là A. (lambda )/(aD) B. (lambda a)/(D) D. (ax)/(D) Câu 14: Để đo bước sóng của ánh sáng người ta dùng thí nghiệm (lambda D)/(a) A. tổng hợp ánh sáng trắng. C. tán sắc của Niutơn. B. về ánh sáng đơn sắC. D. giao thoa với khe Young. Câu 15: Hiện tượng giao thoa ánh sáng chỉ quan sát được khi hai nguồn ánh sáng là hai nguồn A. cùng cường độ. B. đơn sắC. C. kết hợp. D. cùng màu sắC. Câu 16: Trong thí nghiệm Young, vân sáng bậc nhất xuất hiện ở trên màn tại các vị trí mà hiệu đườn của ánh sáng từ hai nguồn đến các vị trí đó bằng A. lambda . B. (lambda )/(4). C. (lambda )/(2) D. 2x. Câu 17: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng, khoảng vân sẽ A. giảm đi khi tǎng khoảng cách từ màn chứa hai khe và màn quan sát. B. không thay đổi khi thay đổi khoảng cách giữa hai khe và màn quan sát. C. giảm đi khi tǎng khoảng cách hai khe. D. tǎng lên khi tǎng khoảng cách giữa hai khe. Câu 18: Công thức dùng để xác định vị trí vân sáng ở trên màn là C. x=((2k+1)D)/(lambda ) D. x=(klambda D)/(a) A x=(2klambda D)/(a) B. x=((k+1)lambda D)/(a) Câu 19: Hiện tượng nào sau đây liên quan đến hiện tượng giao thoa ánh sáng? A. Màu sắc sặc sỡ của bong bóng xà phòng. B. Bóng đèn trên tờ giấy khi dùng một chiếc thước nhựa chắn chùm tia sáng chiếu tới. C. Màu sắc của ánh sáng trắng sau khi chiếu qua lǎng kính. D. Vệt sáng trên tường khi chiếu ánh sáng từ đèn pin. rên tưở say đây là sai khi nói về khoảng vân? sai khai vận sáng kế tiếp.
Giải pháp
4.5
(307 Phiếu)
Trang Anh
thầy · Hướng dẫn 5 năm
Trả lời
## Bài tập trắc nghiệm và giải thích:Đây là các câu trả lời cho bài tập trắc nghiệm về giao thoa ánh sáng. Tôi sẽ giải thích chi tiết cho từng câu.**Câu 1:** Điều kiện để hai sóng giao thoa được với nhau là hai sóng phải xuất phát từ hai nguồn:**Đáp án D:** cùng tần số, cùng phương và có hiệu số pha không đổi theo thời gian.**Giải thích:** Để xảy ra giao thoa, hai sóng phải có cùng tần số (hoặc tần số rất gần nhau) để tạo ra hiện tượng chồng chập ổn định. Chúng phải cùng phương để biên độ sóng cộng hưởng được. Hiệu số pha không đổi đảm bảo sự ổn định của vân giao thoa.**Câu 2:** Hai sóng có biên độ a giao thoa với nhau. Biên độ sóng tổng hợp tại trung điểm của hai nguồn (cùng pha) là:**Đáp án A:** 2a**Giải thích:** Tại trung điểm của hai nguồn cùng pha, hai sóng gặp nhau cùng pha, nên biên độ sóng tổng hợp là tổng biên độ của hai sóng: a + a = 2a.**Câu 3:** Công thức tính hiệu đường đi của hai sóng đến một điểm dao động cực đại trong giao thoa ánh sáng là:**Đáp án A:** d₂ - d₁ = kλ**Giải thích:** k là bậc giao thoa (k = 0, ±1, ±2,...), λ là bước sóng. Điều kiện này đảm bảo hai sóng đến điểm đó cùng pha, tạo ra cực đại giao thoa.**Câu 4:** Công thức tính hiệu đường đi của hai sóng đến một điểm dao động cực tiểu trong giao thoa ánh sáng là:**Đáp án C:** d₂ - d₁ = (k + ½)λ**Giải thích:** Điều kiện này đảm bảo hai sóng đến điểm đó ngược pha, tạo ra cực tiểu giao thoa.**Câu 5:** Khoảng cách từ vân chính giữa đến vân tối thứ 2 là:**Đáp án D:** 2,5i**Giải thích:** Vân tối thứ nhất cách vân trung tâm i/2, vân tối thứ hai cách vân trung tâm 3i/2, vân tối thứ ba cách vân trung tâm 5i/2, vân tối thứ n cách vân trung tâm (2n-1)i/2. Vân tối thứ hai cách vân trung tâm 2,5i.**Câu 6:** Hiện tượng giao thoa chứng tỏ rằng:**Đáp án A:** ánh sáng có bản chất sóng.**Giải thích:** Giao thoa là hiện tượng đặc trưng của sóng, chứng minh ánh sáng có tính chất sóng.**Câu 7:** Trong thí nghiệm giao thoa khe Young, khoảng cách giữa hai vân sáng cạnh nhau là:**Đáp án C:** i = λD/a**Giải thích:** i là khoảng vân, λ là bước sóng, D là khoảng cách từ hai khe đến màn, a là khoảng cách giữa hai khe.**Câu 8:** Để đo bước sóng của ánh sáng người ta dùng thí nghiệm:**Đáp án D:** giao thoa với khe Young.**Giải thích:** Thí nghiệm giao thoa khe Young cho phép đo chính xác bước sóng ánh sáng dựa trên khoảng vân.**Câu 9:** Hiện tượng giao thoa ánh sáng chỉ quan sát được khi hai nguồn ánh sáng là hai nguồn:**Đáp án C:** kết hợp.**Giải thích:** Hai nguồn kết hợp là hai nguồn phát ra các sóng có cùng tần số, cùng pha hoặc hiệu số pha không đổi theo thời gian.**Câu 10:** Trong thí nghiệm Young, vân sáng bậc nhất xuất hiện ở trên màn tại các vị trí mà hiệu đường đi của ánh sáng từ hai nguồn đến các vị trí đó bằng:**Đáp án A:** λ**Giải thích:** Vân sáng bậc k có hiệu đường đi là kλ. Vân sáng bậc nhất (k=1) có hiệu đường đi là λ.**Câu 11:** Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng, khoảng vân sẽ:**Đáp án D:** tăng lên khi tăng khoảng cách giữa hai khe.**Giải thích:** Khoảng vân tỉ lệ nghịch với khoảng cách giữa hai khe (a).**Câu 12:** Công thức dùng để xác định vị trí vân sáng ở trên màn là:**Đáp án D:** x = kλD/a**Giải thích:** x là tọa độ vân sáng trên màn, k là bậc giao thoa.**Câu 13:** Hiện tượng nào sau đây liên quan đến hiện tượng giao thoa ánh sáng?**Đáp án A:** Màu sắc sặc sỡ của bong bóng xà phòng.**Giải thích:** Màu sắc sặc sỡ của bong bóng xà phòng là do giao thoa ánh sáng phản xạ từ hai mặt của màng bong bóng.**Câu 14:** Câu này bị thiếu đề, không thể trả lời.Tôi đã cố gắng hết sức để trả lời chính xác và đầy đủ. Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào khác, hãy cứ hỏi!