Câu 20: Có thể áp dụng định luật Cu - lông cho tương tác nào sau đây?
A. Hai điện tích điểm nằm tại hai vị trí cố định trong một môi trường.
B. Hai điện tích điểm nằm cố định gần nhau.một trong dầu một trong nướC.
C. Hai điện tích điểm chuyển động tự do trong cùng môi trường.
D. Hai điện tích điểm dao động quanh hai vị trí cố định trong một môi trường.
Câu 21: Hai điện tích q_(1)=6cdot 10^-8C và q_(2)=3cdot 10^-8C đặt cách nhau 3 cm trong chân không. Lực tương tác giữa
hai điện tích là:
A. 54.10^-2N
B 1,8cdot 10^-2N.
C. 5,4cdot 10^-3N
D. 2,7cdot 10^-3N.
Câu 22: Hai điện tích điểm trái dấu có cùng độ lớn 10^-4C đặt cách nhau 1 m trong parafin có điện môi bằng 2
thì chúng
A. hút nhau một lực 5 N.
B. hút nhau một lực 45 N.
D. đẩy nhau một lực 9 N.
C. đẩy nhau một lực 45 N.
Câu 23: Hai điện tích điểm cùng dấu có cùng độ lớn 3.10^-7C đặt cách nhau 1 m trong chân không thì chúng
A. đẩy nhau một lực 8,1cdot 10^-4N B. hút nhau một lực 8,1cdot 10^-4N
C. đẩy nhau một lực 4 N.
D. đẩy nhau một lực 4.10^-4N.
Câu 24: Hai điện tích điểm cùng đô lớn 5.10^-4C đặt trong chân không, để tương tác nhau bằng lực có độ lớn
2,5cdot 10^-2 N thì chúng phải đặt cách nhau
A. 3 m.
B. 30 m.
C. 300 m.
D. 3000 m.
Câu 25: Hai điện tích q_(1)=6.10^-8C và q_(2)=3cdot 10^-8C đặt trong chân không, để tương tác nhau bằng lực có đô lớn
1,8cdot 10^-2N thì chúng phải đặt cách nhau
A. 0,3 cm.
B. 3 cm.
C. 3 m.
D. 0,03 m.
Câu 26: Hai điện tích điểm được đặt cố đinh và cách điện trong một : bình không khí thì hút nhau 1 lực là 42 N
Nếu đổ đầy dầu hóa có hằng số điện môi 2,1 vào bình thì hai điện tích đó sẽ
A. hút nhau 1 lực bằng 42 N.
B. đẩy nhau một lực bằng 42 N.
C. hút nhau một lực bằng 20 N
D. đẩy nhau 1 lực bằng 20 N.
Câu 27: Hai điên tích điểm được đặt cố định và cách điên trong môt bình không khí thì lực tương tác Cu - lông
giữa chúng là 6 N. Khi đổ đầy một chất lỏng cách điện vào bình thì lực tương tác giữa chúng là 3 N . Hằng số
điện môi của chất lỏng này là
B. 2.
A. 1.
C. 3.
D. 4.
Câu 28: Hai điện tích điểm đặt cách nhau 10 cm trong parafin có hằng số điện môi bằng 2 thì tương tác với
nhau một lực bằng 8 N. Nếu chúng được đặt cách nhau 20 cm trong chân không thì tương tác nhau bằng lực có
độ lớn là
A. 1 N.
B. 2 N.
C. 3 N.
D. 4N
2
Câu 29: Hai điện tích điểm cùng độ lớn được đặt cách nhau 1 m trong parafin có hằng số điện môi bằng 2 thì
tương tác với nhau một lực bằng 8 N. Độ lớn của mỗi điên tích là
4,2cdot 10^-3C
B. 4,2cdot 10^-4C
C. 4,2cdot 10^-5C
D. 4,2cdot 10^-6C
Câu 30: Hai điên tích q_(1)=6.10^-8C,q_(2)=-6.10^-8C đǎt tại A, B trong không khí (AB=8cm) . Xác định lực tác
dụng lên q_(3)=6.10^-8C, nếu: CA=5cm,CB=3cm
A. 5 N.
B. 0,5 N.
C. 0.05 N.
D. 0.005 N.
Câu 31: Hai điên tích điểm q_(1)=1,5cdot 10^-7C và q2 đặt trong chân không cách nhau 1 50cm thì lực hút giữa chúng
là 1,08cdot 10^-3N Giá trị của điện tích q2 là:
A. 2.10^-7C
B. 2.10^-3C
C. -2.19^-7C
D. -2.10^-3C
Câu 32: Hai quả cầu giống nhau mang điện , cùng đặt trong chân không, và cách nhau một khoảng r=1m thì
chúng hút nhau một lực F_(1)=7,2N Sau đó cho hai quả cầu tiếp xúc với nhau và đưa trở lại vị trí cũ thì chúng
đẩy nhau một lực F2 =0,9 N . Điên tích của mỗi quả cầu trước khi tiếp xúc là
A.
q_(1)=pm 5.10^-5C,q_(2)=pm 2.10^-5C
B q_(1)=pm 3.10^-5C,q_(2)=pm 5.10^-5C
C. q_(1)=pm 4.10^-5C,q_(2)=pm 2.10^-5C
D. q_(1)=pm 5cdot 10^-5C,q_(2)=pm 3.10^-5C
Câu 33: Hai điện tích điểm giống nhau có độ lớn 2.10^-6C đặt trong chân không cách nhau 20cm thì lực tương
tác giữa chúng
A. là lực đây , có độ lớn 9.10^-5N
B. là lực hút., có độ lớn 0 JN
C. là lực hút, có độ lớn 9.10^-5N
D. là lực đẩy ' có độ lớn 0,9N
Câu 34: Hai điên tích điểm q_(1)=1,5cdot 10^-7C và q2 đặt trong chân không cách nhau 50cm thì lực hút giữa chúng là
1,08cdot 10^-3N . Giá trị của điện tích q2 là:
A. 2.10^-7C
2.10^-3C
C. -2.10^-7C
D. -2.10^-3C
Câu 35: Hai điện tích điểm q_(1)=2,5cdot 10^-6C và q_(2)=4cdot 10^-6C đặt gần nhau trong chân không thì lực đẩy giữa
chúng là 1,44N.. Khoảng cách giữ hai điện tích là:
A. 25cm
B. 20cm
C. 12cm
D. 40cm