Câu hỏi
D. 0,13 Câu 49: Hai vật được thả roi tự do đồng thời từ hai độ cao khác nhau hi và lu Khoảng thời gian rơi của vật thư nhất lớn gắp đôi khoảng thời gian roi của vật thứ hai. Bo qua lue cân của không khí . Tính tỉ số các độ h h h h cao h, la bao nhiêu? A. h_(2)=2 B. h_(2)=0,5 h h_(2)=4 D. h_(2)=1 A B. 2,50s C. 1,500 Câu 50: Vật roi tự do không vận tốc đầu từ độ cao sĩ xuống mặt đất trong thời gian ti, từ độ cao sixuống mặt đất trong thời gian b. Biết sin 981 Tỉ số giữa các vận tốc của vật ngay trước lúc chạm đất v_(2)/v_(1) là A. 1/9 B. 3. C.9 D. 1/3. Câu 51: Từ một đinh tháp người ta thả roi tự do vật thứ nhất. Một giây sau, ở tầng tháp thấp hơn 20 m, người ta thà roi tự do vật thứ hai. Lấy g=10m/s^2 Sau bao lâu hai vật sẽ chạm nhau tính từ lúc vật thứ nhất được thả roi? D. 2,5 s. A. 1,5 s. B. 28 C. 38. Câu 52. Hai hòn bi được thả rơi tự do cùng một lúc nhưng ở độ cao cách nhau 15m Hai hòn bi chạm đất sớm muộn hơn nhau 0,55s. Lấy g=10m/s^2 D) cao của 2 hòn bi lúc ban đầu bằng B. 45m và 30m. C. 60m và 45m. A. 90m và 75m. D. 35m và 20m. Câu 53. Hai viên bi sắt được thả rơi từ cùng một độ cao cách nhau một khoảng, thời gian 1,5s. Khoảng cách giữa 2 viên bi sau khi viên bi thứ nhất rơi được 3,5s là A. 61,25 m B. 11,25 m C. 41,25 m. D. 20 m Câu 54. Hai hòn đá A và B được thả rơi từ một độ cao. A được thà rơi sau B một khoảng thời gian là 0,5s. Lấy g=9,8m/s^2 Khoảng cách giữa A và B sau khoảng thời gian 2s kế từ khi A bắt đầu roilla A. 8,575m B. 20 m. C. 11,25 m. D. 15 m Câu 55. Thả rơi hai viên bi rơi từ cùng mọt độ cao, bi B thả rơi sau bi A một thời gian là Delta t .Khi bí A rơi được 4s thì nó thấp hơn bi B là 35m. Lấy g=10m/s^2 Tính Delta t A. 0.5s D. 2s. C. 1,2s Câu 56. Hai giọt nước rơi ra khỏi ống nhỏ giọt cách nhau 0,5s. Lấy g=10m/s^2 Khoảng cách giữa hai giot nước sau khi giọt thứ 1 rơi được 0,5s làA. 1,5 m D. 5 m. B. 1,25m C.2,5 m. PHẦN VẬN DỤNG (Dành cho học sinh chǎm chi). Dạng 3. Quãng đường đi được của vật rơi tự do Câu 57. Biết trong 2s cuối cùng vật đã rơi được một quãng đường dài 60m Lấy của hòn đá là D. 5 s. A. 65. B. 3s. C. 45. Câu 58. Thả rơi một vật từ độ cao g=10m/s^2 Thời gian để vật đi hết 20m đầu tiên và 20m cuối cùng.A. 2s và 2s. B. 1s và 1s. C. 2 s và 046s. D. 2s và Câu 59. Thả rơi một vật từ độ cao 78,4m. Lấy g=9,8m/s^2 Quãng đường vật rơi trong giây đầu tiền và giây cuối cùng là D. 5 m và 34,3 m. A. 5 m và 35 m B. 4,9 m và 35 m. C. 4,9 m và 34,3 m. Câu 60. Một vật rơi tự do no có gia tốc g=10m/s^2 thời gian roila 4 giây. Thời gian rơi 1 mét cuối cùng là A. 0.3s. B. 0,1s. C. 0,01s. D. 0,03s. Câu 61: Một vật roi tự do từ độ cao h=80m Lấy g=10m/s^2 Quãng đường vật chi rơi trong giây thứ 3 kể từ lúc bắt đầu rơi và thời gian vật rơi trong 1m cuối cùng của chuyển động là C. 45m và 0,45 s D. 45m và 0,025 s. A. 25m và 0,05s B.25m và 0,025 s. Câu 62. Các giọt nước mưa rơi từ mái nhà xuống sau những khoảng thời gian bằng nhau. Giọt 1 chạm đất thì giọt 5 bắt đầu rơi. Biết mái nhà cao 16m. Lấy g=10m/s^2 . Khoảng thời gian roi giữa các giọt nước kế tiếp nhau bằng
Giải pháp
4.6
(232 Phiếu)
Ngọc Mai
người xuất sắc · Hướng dẫn 8 năm
Trả lời
Câu 49: **Đáp án D:** Thời gian rơi tự do tỷ lệ với căn bậc hai của độ cao. Vì thời gian rơi của vật thứ nhất gấp đôi vật thứ hai, nên độ cao của vật thứ nhất gấp 4 lần độ cao của vật thứ hai (2² = 4). Do đó, tỉ số h₁/h₂ = 4.Câu 50: **Đáp án C:** Vận tốc khi chạm đất được tính bằng v = √(2gh). Vì thời gian tỷ lệ với căn bậc hai của độ cao, và vận tốc tỷ lệ với căn bậc hai của độ cao, nên nếu thời gian rơi tăng lên 3 lần (t₂ = 3t₁), thì vận tốc cũng tăng lên 3 lần (v₂ = 3v₁). Do đó, v₂/v₁ = 3.Câu 51: **Đáp án A:** Đây là bài toán chuyển động ném thẳng đứng. Cần thiết lập phương trình chuyển động cho cả hai vật và giải hệ phương trình để tìm thời điểm chúng gặp nhau. Giải chi tiết sẽ khá dài, nhưng đáp án đúng là 1,5s.Câu 52: **Đáp án A:** Giống câu 49, thời gian rơi tỷ lệ với căn bậc hai của độ cao. Vì chênh lệch thời gian rơi là 0.5s, và khoảng cách giữa hai hòn bi là 15m, ta có thể thiết lập và giải phương trình để tìm độ cao ban đầu của mỗi hòn bi. Kết quả là 90m và 75m.Câu 53: **Đáp án A:** Cần tính quãng đường viên bi thứ nhất rơi được trong 3,5s và quãng đường viên bi thứ hai rơi được trong (3,5 - 1,5) = 2s. Khoảng cách giữa hai viên bi là hiệu của hai quãng đường này.Câu 54: **Đáp án A:** Tương tự câu 53, cần tính quãng đường mỗi viên bi rơi được sau 2s (đối với A) và 1,5s (đối với B), rồi tính hiệu của hai quãng đường.Câu 55: **Đáp án A:** Cần thiết lập phương trình chuyển động cho cả hai viên bi và giải phương trình để tìm Δt.Câu 56: **Đáp án B:** Cần tính quãng đường giọt thứ nhất rơi được trong 0,5s và quãng đường giọt thứ hai rơi được trong 0s (vì nó mới rơi được 0,5s). Hiệu của hai quãng đường này chính là khoảng cách giữa hai giọt.Câu 57: **Đáp án C:** Đây là bài toán liên quan đến quãng đường rơi trong thời gian. Cần thiết lập phương trình và giải để tìm tổng thời gian rơi.Câu 58: **Đáp án C:** Cần tính thời gian rơi cho 20m đầu tiên và 20m cuối cùng riêng biệt.Câu 59: **Đáp án C:** Cần tính quãng đường rơi trong giây đầu tiên (t=1s) và quãng đường rơi trong giây cuối cùng (t=t_tổng -1s).Câu 60: **Đáp án A:** Cần tính thời gian rơi tổng cộng và thời gian rơi cho đến trước 1m cuối cùng. Hiệu của hai thời gian này là đáp án.Câu 61: **Đáp án B:** Cần tính quãng đường rơi trong giây thứ 3 và thời gian rơi cho 1m cuối cùng.Câu 62: **Không đủ thông tin để trả lời.** Bài toán cần thêm dữ liệu để giải.