Câu hỏi
BÀI 1 Xác định khối lượng thể tích của mẫu đất bằng dao vòng có chiều cao H=2cm và đường kính D=6,13 cm, cho kết quả như sau: Khối lượng đất trong dao vòng: 116,45 g Khối lượng đất sau khi sấy khô: 102,11 g Tỷ trọng của đất: Delta =2,7 Tính: 1) Độ ẩm , trọng lượng thể tích , trọng lượng thể tích khô, độ rỗng, hệ số rỗng, trọng lượng thể tích đầy nổi, trọng lượng thể tích bão hòa (no nước) và độ bão hòa của mẫu đất đó. Cho gamma _(w)=9,8kN/m^3 và gia tốc rơi tự do g=9,81m/s^2
Giải pháp
4.3
(252 Phiếu)
Trần Quốc Huy
người xuất sắc · Hướng dẫn 8 năm
Trả lời
Độ ẩm
.Trọng lượng thể tích
Trọng lượng thể tích khô
Độ rỗng
Hệ số rỗng (e) đã tính ở bước trên là 0.529.Trọng lượng thể tích đẩy nổi
Trọng lượng thể tích bão hòa
Độ bão hòa
Calculated values are based on the provided formulas, assumptions, and data; slight variations might occur due to numerical rounding and precision.
Giải thích
Độ ẩm (w): Được tính theo công thức \(w = \frac{{(M_ú - M_k)}}{M_k} \times 100\%\), với
là khối lượng đất ướt và
là khối lượng khô.Trọng lượng thể tích (
): Được tính theo công thức
, với V là thể tích của mẫu đất. Thể tích mẫu đất được tính bằng
.Trọng lượng thể tích khô (
): Được tính theo công thức
.Độ rỗng (e): Là tỉ số giữa thể tích của phần rỗng so với thể tích của hạt đất khô, có công thức
với
là trọng lượng riêng của nước.Hệ số rỗng (e): Đã tính ở bước trước.Trọng lượng thể tích đẩy nổi (
): Khi đất ngập trong nước, nó bị đẩy nổi vì trọng lượng của phần nước đẩy lên. Trọng lượng thể tích đẩy nổi được tính bởi
.Trọng lượng thể tích bão hòa (no nước) (
): Khi đất bão hòa, phần rỗng của đất được lấp đầy bởi nước. Nó được tính theo công thức
.Độ bão hòa (S): Là tỷ lệ của thể tích các phần rỗng mà thực sự đầy nước so với tổng thể tích phần rỗng. Nó được tính theo công thức
.