Câu hỏi
Câu 12: Để phân biệt sóng ngang và sóng dọc , người ta dựa vào : A. Phương truyên sóng B.Vận tốc truyền sóng ; C. Tần số của sóng ; D. Phương truyền sóng và phương dao động Câu 13: Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Dao động âm nghe được có tần số trong miền từ 16Hz đến 20kHz B. Về bàn chất vật lí thì sóng âm, sóng siêu âm.sóng hạ âm đều là sóng cơ C. Sóng siêu âm là sóng âm duy nhất mà tai người không nghe thấy được D. Trong chất lỏng và chất khí :sóng âm là sóng dọc A. Tất cả các điểm của dây đều dừng dao động. B. Câu 14: Khi có sóng dừng trên sợi dây đàn hồi thì : Nguồn phát sóng dừng dao động. C. Trên dây có những điểm dao động với biên độ cực đại xen kẽ với những D. Trên dây chi còn sóng phản xạ , còn sóng tới bị dừng lại. điểm đứng yên. Câu 15: Chọn câu đúng trong các câu sau: Bước sóng A. Là khoảng-cách giữa hai điểm dao động cùng pha trên phương truyền B. Là khoảng cách ngắn nhất giữa hai điểm dao động ngược pha trên phương truyền C. Là quãng đường mà sóng truyền đi được trong một chu kì dao động D. Là quãng đường mà sóng truyền đi được trong một giây Câu 16: Trong hiện tượng giao thoa sóng cơ học với 2 nguồn A, B thì khoảng cách giữa 2 điểm gần nhau nhất trên đoạn D. lambda B. lambda /2 C. Bội số của lambda /2 AB dao động với biên độ cực đại là: A. N/4 Câu 17: Trên mặt nước nằm ngang hai nguồn kết hợp S_(1) và S_(2) dao động điều hòa theo phương thẳng đứng, ngược pha nhau. Xem biên độ sóng không thay đổi trong quá trình truyền sóng. Các điểm thuộc mặt nước và nằm trên đường trung B. dao động với biên độ của các nguôn trực của đoạn S_(1)S_(2) sẽ A. dao động với biên độ cực đại D. dao động với biên độ bằng nửa biên độ cực đại C. không dao động Câu 18: Chọn câu sai . Khi có sóng dừng trên một sợi dây với chu kì T A. khoảng thời gian 3 lần liên tiếp sợi dây duỗi thǎng là T B. khoảng thời gian 2 lần liên tiếp sợi dây duỗi thằng C. khoảng thời gian 4 lần liên tiếp sợi dây duỗi thǎng là T D. khoảng thời gian n lần liên tiếp sợi dây duỗi thǎng là (n-1)T/2 B. Phụ thuộc tính đàn hồi và mật độ môi trường. A. Thay đổi theo nhiệt độ. Câu 19: Vận tốc truyên âm: đàn hồi , mật độ môi trường và nhiệt độ. D. Phụ thuộc vật phát âm.
Giải pháp
4.5
(252 Phiếu)
Anh
chuyên gia · Hướng dẫn 6 năm
Trả lời
Câu 12: **D. Phương truyền sóng và phương dao động**Sóng ngang có phương dao động vuông góc với phương truyền sóng, còn sóng dọc có phương dao động trùng với phương truyền sóng.Câu 13: **C. Sóng siêu âm là sóng âm duy nhất mà tai người không nghe thấy được**Tai người không nghe được sóng hạ âm (tần số nhỏ hơn 16Hz) và sóng siêu âm (tần số lớn hơn 20kHz).Câu 14: **C. Trên dây có những điểm dao động với biên độ cực đại xen kẽ với những điểm đứng yên.**Sóng dừng là sự chồng chập của sóng tới và sóng phản xạ, tạo ra các điểm nút (đứng yên) và điểm bụng (dao động cực đại).Câu 15: **C. Là quãng đường mà sóng truyền đi được trong một chu kì dao động**Bước sóng là khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên phương truyền sóng dao động cùng pha. Khoảng cách này bằng quãng đường sóng truyền đi trong một chu kì.Câu 16: **B. λ/2**Khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên đoạn AB dao động với biên độ cực đại là một nửa bước sóng.Câu 17: **C. không dao động**Hai nguồn ngược pha, trên đường trung trực của đoạn nối hai nguồn, hiệu đường đi từ hai nguồn đến một điểm bất kì trên đường trung trực luôn bằng 0, dẫn đến hiệu số pha là π (hay số lẻ lần π), nên các điểm này luôn luôn triệt tiêu nhau và không dao động.Câu 18: **B. khoảng thời gian 2 lần liên tiếp sợi dây duỗi thẳng là T**Khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp sợi dây duỗi thẳng là T/2.Câu 19: **C. Phụ thuộc tính đàn hồi, mật độ môi trường và nhiệt độ.**Vận tốc truyền âm phụ thuộc vào tính chất đàn hồi và mật độ của môi trường, cũng như nhiệt độ của môi trường đó.