Trang chủ
/
Vật lý
/
b. 2s 3s d. 4s. câu 21. một giot nước roi tư do từ độ cao 45m xuống. sau bao lâu nó roi tới mặt đất? cho

Câu hỏi

B. 2s 3s D. 4s. Câu 21. Một giot nước roi tư do từ độ cao 45m xuống. Sau bao lâu nó roi tới mặt đất? Cho g=10m/s^2 A. 2.16 B. 3s C. 4,55 gian tu lúc ném banh đến lúc chạm đất là:A. 16 được ném từ một đất thẳng đứng với vận tốc 20m/s thời D 9s Câu 22. Chọn câu trả lời đúng. Thá một hòn đá từ độ cao h xuống mặt đất, hon đá rơi trong 0,5s. Nếu thả cao H xuống đất mát 1,56 thi H bằng A. 3h 9h D. Một đáp số khác B. 6h Câu 23. Chọn câu trả lời đúng. Một vật nặng roi tự do tử độ cao 45m xuống đất. Lấy g=10m/s^2 Vận tốc của vật khi cham đất là: A. 20m/s B. 30m/s C. 90m/s D. Một kết quá khác Câu 24. Chọn câu trả lời đúng. Một vật roi tư do từ độ cao h . Biết rằng trong giây cuối cùng vật rơi được 15m. Thời gian roi của vật là:A. 1s B. 1,5s C. 2s D. 2,5s Câu 25. Chọn câu trả lời đúng Thả hai vật rơi tự do đồng thời từ hai độ cao hi khác h2 Biết rằng thời gian chạm đất của vật thứ nhất bằng (1)/(sqrt (2)) lần vật thứ hai A. Ti so h2=2 B. Ti số h_(2)=(1)/(2) C. Ti số (h_(1))/(h_(2))=(1)/(4) D. Ti số (h_(1))/(h_(2)=4) Câu 26. Chọn câu trả lời đúng Hai vật có khối lượng m_(1)gt m_(2) rơi tự do tại cùng một địa điểm A. Vận tốc chạm đất s_(1)gt v_(2) B. Vận tốc chạm đất v_(1)lt v_(2) C. Vận tốc chạm đất v_(1)=v_(2) D. Không có cơ sở kết luận . Câu 27. Tính quãng đường mà vật rơi tự do đi được trong giây thứ 5. Trong khoảng thời gian đó vận tốc của vật đã tǎng được bao nhiêu?Lấy g=10m/s^2 40m;10m/s B. 45m;10m/s C. 45m;15m/s D 40m15m/s Câu 28. Một viên bi sắt được thả rơi tự do từ độ cao h xuống đất với thời gian rơi là t=0,5s . Hỏi khi thả viên bi từ độ cao 2h xuống đất thì thời gian rơi là bao nhiêu? A. 15. B. 2s C. 0,707s D. 0,750 s Câu 29. Ga-li-lê thả quả đạn hình cầu từ độ cao 56m trên tháp nghiêng Pi-da xuống đất. Tính thời gian quá đạn rơi. Biết g=9,81m/s^2 B. 3,38s C. 3,83s D. 4,12s Câu 30. Thả một hòn đá từ mép một vách núi dựng đứng xuống vực sâu . Sau 3,96s từ lúc thả thì nghe thấy tiếng hòn đá chạm đáy vực sâu .Biết g=9,8m/s^2 và tốc độ truyền âm trong không khí là 330m/s. Tìm chiều cao vách đá bờ vực đó A. 76m B. 58m C. 69m D. 82m Câu 31. Một vật rơi tự do từ trên xuống. Biết rằng trong giây cuối cùng hòn đá rơi được 25m. Tím chiều cao thá vật. Lấy g=10m/s^2 A. 45m D. 50m B. 40m C. 35m Một hòn đá thả rơi tự do từ độ cao nào đó.Trả lời các câu hói 24,25 Câu 32. Khi độ cao tǎng lên hai lần thì thời gian rơi sẽ A. Tǎng 2 lần B. Tǎng 4 lần C. Tǎng sqrt (2) lần D. Tằng 2sqrt (2) lần Câu 33. Trong các công thức tính thời gian vật rơi tự do từ độ cao h cho sau đây, công thức nào sai? t=sqrt ((2h)/(g)) t=(v)/(g) t=(h)/(v_(m)) D. t=sqrt (2gh) Câu 34. Chọn câu trả lời đúng Khi một vật rơi tự do thi các quãng đường vật rơi được trong 1s liên tiếp hơn kém nhau một lượng là bao nhiêu? A. sqrt (g) B. g g^2 D. Một kết quá khác ây sống là chính mình. Bình thường nhưng không tầm thường

Xác minh chuyên gia

Giải pháp

4.5 (179 Phiếu)
Thị Phượng cựu binh · Hướng dẫn 11 năm

Trả lời

Câu 21: **C. 4,5s**Giải thích: Sử dụng công thức , với h = 45m và g = 10m/s². Giải phương trình cho t, ta được t = 3s. Tuy nhiên, đáp án 3s không có trong các lựa chọn. Có thể có sai sót trong đề bài hoặc đáp án. Nếu sử dụng công thức chính xác, đáp án là 3s.Câu 22: **B. 6h**Giải thích: Thời gian rơi tỷ lệ với căn bậc hai của độ cao. Nếu thời gian tăng lên gấp 3 lần (1,5s / 0,5s = 3), thì độ cao tăng lên gấp 9 lần (3² = 9). Do đó, H = 9h. Tuy nhiên, đáp án 9h không có trong các lựa chọn. Có thể có sai sót trong đề bài hoặc đáp án. Nếu thời gian tăng gấp 3 lần thì độ cao tăng 9 lần. Đáp án gần nhất là 6h.Câu 23: **B. 30m/s**Giải thích: Sử dụng công thức , với h = 45m và g = 10m/s². Giải phương trình cho v, ta được v = 30m/s.Câu 24: **C. 2s**Giải thích: Đây là bài toán rơi tự do với quãng đường trong giây cuối. Công thức liên quan đến quãng đường rơi trong giây cuối cùng khá phức tạp và không dễ dàng giải quyết bằng phương trình bậc hai thông thường. Cần sử dụng phương pháp khác hoặc thử đáp án. Thử đáp án C: 2s. Quãng đường rơi trong 2s là 20m, quãng đường rơi trong 1s là 5m. Hiệu là 15m, khớp với đề bài.Câu 25: **A. Tỉ số h₁/h₂ = 2**Giải thích: Thời gian rơi tỷ lệ với căn bậc hai của độ cao. Nếu thời gian rơi của vật thứ nhất bằng 1/√2 lần thời gian rơi của vật thứ hai, thì tỉ số độ cao là (1/√2)² = 1/2. Do đó, h₁/h₂ = 1/2. Tuy nhiên, đáp án này không có trong các lựa chọn. Đề bài có thể có sai sót. Nếu t1 = t2/√2 thì h1 = h2/2. Đáp án gần nhất là A, nhưng ngược lại.Câu 26: **C. Vận tốc chạm đất v₁ = v₂**Giải thích: Vận tốc chạm đất chỉ phụ thuộc vào gia tốc trọng trường và độ cao, không phụ thuộc vào khối lượng.Câu 27: **B. 45m; 10m/s**Giải thích: Quãng đường rơi trong giây thứ 5 là hiệu giữa quãng đường rơi trong 5 giây và quãng đường rơi trong 4 giây: (1/2)g(5²) - (1/2)g(4²) = 45m. Tốc độ tăng thêm trong 1 giây là gia tốc trọng trường g = 10m/s.Câu 28: **A. 1s**Giải thích: Thời gian rơi tỷ lệ với căn bậc hai của độ cao. Nếu độ cao tăng lên gấp đôi, thời gian rơi tăng lên √2 lần. 0,5s * √2 ≈ 0,707s. Tuy nhiên, đáp án này không có trong các lựa chọn. Đáp án gần nhất là A, nhưng không chính xác. Nếu h tăng gấp đôi thì t tăng √2 lần.Câu 29: **B. 3,38s**Giải thích: Sử dụng công thức , với h = 56m và g = 9,81m/s². Giải phương trình cho t.Câu 30: **A. 76m**Giải thích: Đây là bài toán phức tạp hơn, cần tính toán thời gian âm thanh truyền lên. Cần thiết lập và giải phương trình liên quan đến thời gian rơi và thời gian truyền âm.Câu 31: **A. 45m**Giải thích: Giống câu 24, đây là bài toán về quãng đường rơi trong giây cuối. Cần sử dụng phương pháp thử đáp án hoặc phương pháp giải phức tạp hơn.Câu 32: **C. Tăng √2 lần**Giải thích: Thời gian rơi tỷ lệ với căn bậc hai của độ cao.Câu 33: **D. t = √(2gh)**Giải thích: Công thức này sai. Công thức đúng là .Câu 34: **B. g**Giải thích: Trong chuyển động rơi tự do, quãng đường đi được trong mỗi giây liên tiếp hơn kém nhau một lượng bằng g.