Trang chủ
/
Vật lý
/

Câu hỏi

__ điện tích lúc này là bǎng không. ......... ... có khối lượng 0,006 (mg) lơ lửng trong điện trường đều với vecto cường độ điện trường hướng từ trên xuống dưới và có độ lớn 3.10^3(V/m) Biết gia tốc rơi tự do g=10m/s^2 a) Lực điện tác dụng vào hạt bụi có phương thẳng đứng, chiều hướng xuống. b) Lực điện có độ lớn bằng độ lớn trọng lực của hạt bụi. c) Trọng lực của hạt bụi có độ lớn bằng 6.10^-4N d) Hạt bụi thừa 1,25cdot 10^12 electron. __

Xác minh chuyên gia

Giải pháp

4.6 (306 Phiếu)
Khánh Đạt thầy · Hướng dẫn 5 năm

Trả lời

**Câu hỏi:** Một hạt bụi nhỏ, tích điện, có khối lượng 0,006 mg lơ lửng trong điện trường đều với vecto cường độ điện trường hướng từ trên xuống dưới và có độ lớn 3.10³ V/m. Biết gia tốc rơi tự do g = 10 m/s². Câu nào sau đây là đúng?**Phân tích và giải:**Để hạt bụi lơ lửng, lực điện tác dụng lên hạt bụi phải cân bằng với trọng lực của hạt bụi.* **1. Tính trọng lực (P):** Khối lượng hạt bụi m = 0,006 mg = 0,006 x 10⁻⁶ kg = 6 x 10⁻⁹ kg Trọng lực P = mg = (6 x 10⁻⁹ kg)(10 m/s²) = 6 x 10⁻⁸ N* **2. Tính lực điện (F):** Vì hạt bụi lơ lửng, lực điện cân bằng với trọng lực: F = P = 6 x 10⁻⁸ N* **3. Tính điện tích (q):** Lực điện F = |q|E, với E là cường độ điện trường. |q| = F/E = (6 x 10⁻⁸ N) / (3 x 10³ V/m) = 2 x 10⁻¹¹ C* **4. Xác định dấu của điện tích:** Vì điện trường hướng từ trên xuống, và hạt bụi lơ lửng, lực điện phải hướng lên (cân bằng trọng lực hướng xuống). Do đó, hạt bụi mang điện tích âm.* **5. Tính số electron thừa:** Điện tích của một electron là e = -1.6 x 10⁻¹⁹ C. Số electron thừa n = |q| / |e| = (2 x 10⁻¹¹ C) / (1.6 x 10⁻¹⁹ C) = 1.25 x 10⁸**Kết luận:*** **a) Sai:** Phương thẳng đứng, nhưng chiều hướng lên (không phải xuống).* **b) Đúng:** Lực điện có độ lớn bằng trọng lực.* **c) Đúng:** Trọng lực của hạt bụi có độ lớn 6 x 10⁻⁸ N.* **d) Sai:** Hạt bụi thừa 1.25 x 10⁸ electron (không phải 1.25 x 10¹² electron).**Đáp án đúng là b và c.**

Similar Questions