Câu hỏi
Câu 2: Một ôtô bắt đầu chuyển động thẳng nhanh dần đều với vận tốc 5m/s sau 30s vận tốc của ôtô đạt 8m/s Độ lớn gia tốc của ôtô nhận giá trị nào sau đây? a=0,3m/s^2 B a=0,2m/s^2 C. a=0,1m/s^2 D. a=-0,5m/s^2 Câu 3: Thả một hòn đá từ độ cao h xuống đất . Hòn đá rơi trong 1s. Nếu thả hòn đá đó từ độ cao 4h xuống đất thì hòn đá sẽ rơi trong bao lâu. A. 2s B. 4s C. 3s. D. sqrt (2)s Câu 4: Một đoàn tàu đang chạy với tốc độ 54km/h thì hãm phanh chuyển động thẳng chậm dần đều với gia tốc 2m/s^2 để vào ga. Quãng đường đoàn tàu đi được kể từ lúc hãm phanh cho đến khi dùng lại là A. 50 m B. 60 m C. 56,25 m D. 54,45 m Câu 5: Một vật rơi tự do từ một độ cao 8 m. Cho g=10m/s^2 . Thời gian rơi của hòn đá là A. 0,50 s B. 0,71 s C. 1,63 s D. 1,26s Câu 6: Một ôtô đang chạy thẳng đều với vận tốc 36km/h bỗng tǎng ga chuyển động nhanh dần đều. rằng sau khi chạy được quãng đường 625 m thì ôtô đạt vận tốc 54km/h Gia tốc của xe là: A. 1m/s^2 B. 1cm/s^2 C 0,1m/s^2 D. 1mm/s^2
Giải pháp
3.4
(295 Phiếu)
Hồng Hạnh
chuyên viên · Hướng dẫn 3 năm
Trả lời
**Câu 2:*** **Phương pháp:** Sử dụng công thức vận tốc của chuyển động thẳng biến đổi đều: v = v₀ + at, trong đó v là vận tốc cuối, v₀ là vận tốc đầu, a là gia tốc, và t là thời gian.* **Giải:** * Vận tốc đầu v₀ = 5 m/s * Vận tốc cuối v = 8 m/s * Thời gian t = 30 s * Ta có: 8 = 5 + a * 30 * Giải phương trình trên ta được: a = (8 - 5) / 30 = 0.1 m/s²* **Đáp án:** C. a = 0.1 m/s²**Câu 3:*** **Phương pháp:** Sử dụng công thức quãng đường rơi tự do: h = (1/2)gt², trong đó h là độ cao, g là gia tốc trọng trường (xấp xỉ 9.8 m/s²), và t là thời gian rơi.* **Giải:** * Khi thả từ độ cao h, thời gian rơi là 1s. Vậy h = (1/2)g(1)² = g/2 * Khi thả từ độ cao 4h, ta có 4h = (1/2)gt'² (t' là thời gian rơi mới) * Thay h = g/2 vào phương trình trên: 4(g/2) = (1/2)gt'² * Giải phương trình trên ta được: t'² = 4 => t' = 2s* **Đáp án:** A. 2s**Câu 4:*** **Phương pháp:** Chuyển đổi đơn vị vận tốc, sử dụng công thức vận tốc cuối trong chuyển động thẳng chậm dần đều: v² = v₀² - 2as, trong đó v là vận tốc cuối (0 m/s vì dừng lại), v₀ là vận tốc đầu, a là gia tốc, và s là quãng đường.* **Giải:** * Vận tốc đầu v₀ = 54 km/h = 15 m/s * Vận tốc cuối v = 0 m/s * Gia tốc a = -2 m/s² (dấu trừ vì chuyển động chậm dần) * Ta có: 0² = 15² - 2 * (-2) * s * Giải phương trình trên ta được: s = 225 / 4 = 56.25 m* **Đáp án:** C. 56.25 m**Câu 5:*** **Phương pháp:** Sử dụng công thức quãng đường rơi tự do: h = (1/2)gt², giải phương trình để tìm thời gian t.* **Giải:** * Độ cao h = 8 m * Gia tốc trọng trường g = 10 m/s² * Ta có: 8 = (1/2) * 10 * t² * Giải phương trình trên ta được: t² = 1.6 => t = √1.6 ≈ 1.26 s* **Đáp án:** D. 1.26 s**Câu 6:*** **Phương pháp:** Chuyển đổi đơn vị vận tốc, sử dụng công thức v² = v₀² + 2as.* **Giải:** * Vận tốc đầu v₀ = 36 km/h = 10 m/s * Vận tốc cuối v = 54 km/h = 15 m/s * Quãng đường s = 625 m * Ta có: 15² = 10² + 2 * a * 625 * Giải phương trình trên ta được: a = (15² - 10²) / (2 * 625) = 0.02 m/s² = 2 cm/s²* **Đáp án:** Không có đáp án chính xác trong các lựa chọn. Kết quả tính toán là 0.02 m/s² hoặc 2 cm/s².Lưu ý: Trong các bài toán vật lý, việc ghi nhớ đúng công thức và chuyển đổi đơn vị chính xác là rất quan trọng. Hãy luôn kiểm tra lại đơn vị của các đại lượng trước khi tính toán.