Trang chủ
/
Vật lý
/

Câu hỏi

Câu 15: Đại lượng nào đặc trưng cho khả nǎng tích điện của tụ điện? A. hằng số điện môi. B. cường độ điện trường bên trong tụ. C. hiệu điện thể giữa 2 bản tụ. D. điện dung của tụ điện. D. oát (W) Câu 16: Những đường sức điện của điện trường xung quanh một điện tích điểm Qlt 0 có dạng là A. những đường thẳng có chiều đi ra khỏi điện tích Q. B. những đường cong và đường thẳng có chiều đi vào điện tích Q. C. những đường cong và đường thẳng có chiều đi ra khỏi điện tích Q. D. những đường thẳng có chiều đi vào điện tích Q. Câu 17: Cho điện tích dịch chuyển giữa 2 điểm cố định trong một điện trường đều với cường độ 3000V/m thì công của lực điện trường là 90 mJ. Nếu cường độ điện trường là 4000V/m thì công của lực điện trường dịch chuyển điện tích giữa hai điểm đó là A. 67,5m J. B. 120 mJ. C. 80J. D. 40 mJ. __ ...... ...................................................................... ...................................................................... ..................... ...... ...................................................................... q_(1) và q_(2) tương tác đẩy. Khẳng định nào sau đây là đúng? A. q_(1)gt 0 và q_(2)lt 0. B. q_(1)lt 0 và q_(2)gt 0. C. q_(1)cdot q_(2)lt 0. D. q_(1)cdot q_(2)gt 0 Câu 19: Điện thế tại một điểm M trong điện trường bất kì có cường độ điện trường overrightarrow (E) không phụ thuộc vào A. cường độ điện trường overrightarrow (E). B. điện tích q đặt tại điểm M. C. vị trí được chọn làm mốc của điện thế. D. vị trí điểm m Câu 20: Trong chân không đặt cố định một điện tích điểm Q=2cdot 10^-13C Cường độ điện trường tại một điểm M cách Q một khoảng 2 cm có giá trị bằng A 2,25cdot 10^-4V/m B 4,5cdot 10^-4V/m C. 2,25V/m D. 4,5V/m ....... ...................................................................... ...... ...................................................................... ...................................................................... __ Câu 21: Hai điện tích đặt gân nhau, nếu giảm khoảng cách giữa chúng đi 4 lần thì lực tương tác giữa-2 vật sẽ: B. giảm đi 4 lần C. tǎng lên 16 lần D. tǎng lên 2 lần A. giảm đi 2 lần Câu 22: Công thức nào dưới đây xác định độ lớn lực tương tác tĩnh điện giữa hai điện tích điểm q_(1),q_(2) đặt cách nhau một khoảng r trong chân không . với k=9.10^9Ncdot m^2/C^2 là hằng số Coulomb? A. F=(r^2)/(kcdot vert q_(1)q_(2)vert ) B. F=r^2(vert q_(1)q_(2)vert )/(k) C. F=(vert q_(1)q_(2)vert )/(kr^2) D. F=(vert q_(1)q_(2)vert )/(kr^2)

Xác minh chuyên gia

Giải pháp

4.7 (150 Phiếu)
Bùi Quang Huy người xuất sắc · Hướng dẫn 8 năm

Trả lời

Câu 15: D. điện dung của tụ điện. Câu 16: D. những đường thẳng có chiều đi vào điện tích Q. Câu 17: B. 120 mJ. Câu 18: C. và \(q_{2}

Giải thích

Câu 15: Điện dung của tụ điện đặc trưng cho khả năng tích điện của tụ điện. Câu 16: Đường sức điện của điện trường xung quanh một điện tích điểm Q<0 có chiều đi vào điện tích Q. Câu 17: Công của lực điện trường khi cường độ điện trường là 4000V/m có thể được tính bằng cách sử dụng công thức công = điện tích * điện trường * đường chuyển động. Câu 18: Nếu hai điện tích q1 và q2 tương tác đẩy nhau, thì tích của chúng q1*q2 phải nhỏ hơn 0. Câu 19: Điện thế tại một điểm M trong điện trường không phụ thuộc vào vị trí điểm m. Câu 20: Cường độ điện trường tại một điểm M cách Q một khoảng 2 cm có thể được tính bằng công thức E = k*|Q|/r^2. Câu 21: Khi khoảng cách giữa hai điện tích giảm đi 4 lần, lực tương tác giữa chúng sẽ tăng lên 16 lần. Câu 22: Công thức xác định độ lớn lực tương tác tĩnh điện giữa hai điện tích điểm q1,q2 đặt cách nhau một khoảng r trong chân không là F=k*|q1*q2|/r^2.

Similar Questions