Câu hỏi
TRÁC NGHIỆM DINH TÍNH Câu 1. Đặt điện tích thử q vào trong điện trường để có độ lớn E của hai tấm kim loại tích điện trái dấu có độ lớn bằng nhau, ong song với nhau và cách nhau một khoảng d. Biểu thức nào dưới đâu biểu diễn một địa lượng có đơn vị là vôn? A. qEd. B. qE. D. Không có biểu thức nào. C. Ed. Câu 2. Thả cho một ion dương không có vận tốc ban đầu trong một điện trường (bỏ qua tác dụng của trường hấp dẫn),ion dương tó sẽ. A. chuyển động ngược hướng với hướng đường sức của điện trường. B. chuyến động từ nơi có điện thế cao sang nơi có điện thế thấp. C. chuyển động từ nơi có điện thế thấp sang nơi có điện thể cao. D. đứng yên Câu 3. Thả một electron không vận tốc ban đầu trong một điện trường bất kì (bỏ qua tác dụng của trường hấp dẫn) thì nó sẽ A. chuyển động cùng hướng với hướng của đường sức điện. B. chuyển động từ điểm có điện thế cao đến điểm có điện thế thấp. C. chuyển động từ điểm có điện thế thấp đến điểm có điện thế cao. D. đứng yên Câu 4. Thả cho một proton không có vận tốc ban đầu trong một điện trường (bỏ qua tác dụng của trường hấp dẫn) thì nó sẽ A. chuyển động ngược hướng với hướng của đường sức của điện trường. B. chuyện động từ nơi có điện thế cao sang nơi có điện thế thấp. C. chuyển động từ nơi có điện thế thấp sang nơi có điện thế cao. D. đứng yên Câu 5. Biết hiệu điện thế U_(MN)=3V . Hỏi đǎng thức nào dưới đây chắc chǎn đúng? A. V_(M)=3V B. V_(N)=3V V_(M)-V_(N)=3V D V_(N)-V_(M)=3V Câu 6. Chọn câu sai Công của lực điện trường làm dịch chuyển điện tích A. phụ thuộc vào hình dạng đường đi. B. phụ thuộc vào điện trường. C. phụ thuộc vào điện tích di chuyển. D. phụ thuộc vào hiệu điện thế ở hai đầu đường đi. Câu 7. Hiệu điện thế giữa hai điểm M,N là U_(MN)=40V . Chọn câu chắc chǎn đúng. A. Điện thể ở M là 40 V. B. Điện thể ở N bằng 0. C. Điện thế ở M có giá trị dương, ở N có giá trị âm. D. Điện thế ở M cao hơn điện thể ở N là 40 V. Câu 8. Bắn một electron với vận tốc v_(0) vào điện trường đều giữa hai bản kim loại phẳng theo phương song song, cách đều hai bản kim loại. Electron sẽ A. bị lệch về phía bản dương và đi theo một đường thẳng. B. bị lệch về phía bản dương và đi theo một đường cong. C. bị lệch vê phía bản âm và đi theo một đường thǎng. D. bị lệch về phía bản âm và đi theo một đường cong. Câu 9. Bắn một positron với vận tốc V_(0) vào điện trường đều giữa hai bản kim loại phẳng theo phương song song, cách đều hai bản âm kim loại. Positron sẽ A. bị lệch về phía bản dương và đi theo một đường thẳng. B. bị lệch về phía bản dương và đi theo một đường cong. C. bị lệch về phía bản âm và đi theo một đường thǎng. D. bị lệch về phía bản âm và đi theo một đường cong. Câu 10. Q là một điện tích điểm âm đặt tại điểm O. M và N là hai điểm nằm trong điện trường của Q với OM=10cm và ON=20cm . Chi ra bất đẳng thức đúng. A. V_(M)lt V_(N)lt 0 B. V_(N)lt V_(M)lt 0 C. V_(M)gt V_(N) D. V_(N)gt V_(M)gt 0 Câu 11. Di chuyển một điện tích qgt 0 từ điểm M đến điểm N trong một điện trường. Công Aw của lực điện sẽ càng lớn nếu. A. đường đi MN càng dài. B. đường đi MN càng ngắn. D. hiệu điện thế Unx càng nhỏ. C. hiệu điện thế Unx càng lớn. Câu 13. (Đề chính thức của BGD-ĐT - 2018) Một điện tích điểm q dịch chuyển từ điểm M đến điểm N trong điện trường, hiệu điện thế giữa hai điểm là U_(MN) . Công của lực điện thực hiện khi điện tích q dịch chuyển từ M đến N là C. U_(MN)/q U_(MN)/q^2 A. qU_(MN) q^2U_(MN) Câu 14. (Để chính thức của BGD-ĐT - 2018) Đơnvị của điện thể là C. culông (C). D. oacute (a)t(W). A. vôn (V) B. ampe (A) 1
Giải pháp
4.3
(218 Phiếu)
Hải Yến
người xuất sắc · Hướng dẫn 8 năm
Trả lời
## Giải thích đáp án:**Câu 1:** **C. Ed*** Hiệu điện thế giữa hai bản kim loại tích điện trái dấu được tính bằng công thức: U = Ed, trong đó: * U là hiệu điện thế (đơn vị Vôn) * E là cường độ điện trường (đơn vị V/m) * d là khoảng cách giữa hai bản (đơn vị mét)**Câu 2:** **C. chuyển động từ nơi có điện thế thấp sang nơi có điện thế cao.*** Ion dương mang điện tích dương, do đó nó sẽ bị lực điện trường đẩy về phía nơi có điện thế cao hơn.**Câu 3:** **C. chuyển động từ điểm có điện thế thấp đến điểm có điện thế cao.*** Electron mang điện tích âm, do đó nó sẽ bị lực điện trường đẩy về phía nơi có điện thế cao hơn.**Câu 4:** **B. chuyện động từ nơi có điện thế cao sang nơi có điện thế thấp.*** Proton mang điện tích dương, do đó nó sẽ bị lực điện trường đẩy về phía nơi có điện thế thấp hơn.**Câu 5:** **C.
*** Hiệu điện thế giữa hai điểm M và N được định nghĩa là hiệu số điện thế giữa hai điểm đó:
.**Câu 6:** **A. phụ thuộc vào hình dạng đường đi.*** Công của lực điện trường làm dịch chuyển điện tích phụ thuộc vào hiệu điện thế giữa hai điểm đầu và cuối của đường đi, không phụ thuộc vào hình dạng đường đi.**Câu 7:** **D. Điện thế ở M cao hơn điện thể ở N là 40 V.*** Hiệu điện thế
cho biết điện thế tại điểm M cao hơn điện thế tại điểm N là 40V.**Câu 8:** **B. bị lệch về phía bản dương và đi theo một đường cong.*** Electron mang điện tích âm, do đó nó sẽ bị lực điện trường đẩy về phía bản dương. Do electron chuyển động theo phương song song với hai bản kim loại, nên quỹ đạo của nó sẽ là một đường cong.**Câu 9:** **A. bị lệch về phía bản dương và đi theo một đường thẳng.*** Positron mang điện tích dương, do đó nó sẽ bị lực điện trường đẩy về phía bản âm. Do positron chuyển động theo phương song song với hai bản kim loại, nên quỹ đạo của nó sẽ là một đường thẳng.**Câu 10:** **A.
*** Điện thế do điện tích âm tạo ra tại một điểm càng gần điện tích âm thì càng thấp. Do đó,
. * Điện thế do điện tích âm tạo ra luôn có giá trị âm.**Câu 11:** **C. hiệu điện thế Unx càng lớn.*** Công của lực điện trường làm dịch chuyển điện tích được tính bằng công thức:
. Do đó, công càng lớn khi hiệu điện thế
càng lớn.**Câu 13:** **A.
*** Công của lực điện trường làm dịch chuyển điện tích được tính bằng công thức:
.**Câu 14:** **A. vôn
*** Đơn vị của điện thế là vôn (V).