Trang chủ
/
Văn học
/
Yang Bài Sắp Xếp Câu Thành Vǎn Bản Có Nghĩa No2 Tài Liêu ôn Thi THPTQG # 1. Sustainable Agriculture Practices, Such as

Câu hỏi

yang bài sắp xếp câu thành vǎn bản có nghĩa No2 Tài liêu ôn thi THPTQG # 1. Sustainable agriculture practices, such as crop rotation, organic farming and reduced mical use, are designed to protect the environment and enhance biodiversity. b. Farmers who adopt these methods help conserve soil, improve water quality, and reduce lution, creating healthier ecosystems. C. Sustainable farming not only benefits the environment but also contributes to food security producing healthier crops. d. Over time, sustainable agriculture can enhance soil fertility, which in turn supports the long- I'm productivity of farms. e. The adoption of these practices is growing.as more consumers seek sustainably grown oducts and environmental awareness rises. A.a-c -b-d-e B. d-a -b-e-C C. c-d-a-e-b D. e-b -a-c -d Mark the letter A B, C, or D to indicate the best arrangement of utterances or entences to make a meaningful exchange or text in each of the following questions uestion 1 a. So, is watching the video part of your homework? b. I'm watching the video that my geography teacher uploaded on Eclass. C. It's about global warming. My teacher asked us to watch the video and find more information about this topiC. d. Really? What is it about? e. Hi, Nick. What are you doing? f. Yes, then next week, we'll work in groups and discuss the topic in class. D. f-b-d-e-a-c A. b-e-f-d-a-c B. e-b-d-c-a-f C. d-a-e-b-c-f Question 2 a. However, managing classroom dynamics and meeting diverse learning needs require patience and adaptability. b. Working as a teacher is both challenging and fulfilling. C. Despite the demanding nature of the job teachers find joy in witnessing their students' growth and achievements. d. Ultimately, being a teacher is a noble profession that leaves a lasting impact on individuals and communities alike. e. Moreover, fostering meaningful connections with students and colleagues creates a supportive and enriching environment. f. Nevertheless, the sense of purpose derived from shaping the future generation outweighs the challenges. g. Every day brings new opportunities to inspire and educate young minds. D. g-b-c-e-a-f-d A. b-e-g-f-c-a-d B b-g-c-ea-f-d C. b-a-e-g-f-c-d (1) ĐĂNG LAN HƯƠNG (090.730.5858)

Xác minh chuyên gia

Giải pháp

4.3 (274 Phiếu)
Việt Trinh thầy · Hướng dẫn 5 năm

Trả lời

1. A. a-b-d-e-c2. B. e-b-d-a-c-f3. C. b-a-e-g-f-c-d

Giải thích

1. Câu hỏi đầu tiên yêu cầu sắp xếp các câu để tạo thành một đoạn văn có nghĩa. Câu A ("Sustainable agriculture practices...") giới thiệu về các phương pháp nông nghiệp bền vững. Câu b ("Farmers who adopt these methods...") mô tả những lợi ích của việc áp dụng các phương pháp này. Câu c ("Sustainable farming not only benefits the environment...") nói về lợi ích thêm vào của nông nghiệp bền vững. Câu d ("Over time, sustainable agriculture can enhance soil fertility...") mô tả lợi ích lâu dài của nông nghiệp bền vững. Câu e ("The adoption of these practices is growing...") nói về sự gia tăng sự chấp nhận của các phương pháp này. Vì vậy, thứ tự A-b-d-e-c tạo thành một đoạn văn có nghĩa.2. Câu hỏi thứ hai yêu cầu sắp xếp các câu để tạo thành một cuộc trò chuyện có ý nghĩa. Câu e ("Hi, Nick. What are you doing?") bắt đầu cuộc trò chuyện. Câu b ("I'm watching the video that my geography teacher uploaded on Eclass.") trả lời câu hỏi. Câu d ("Really? What is it about?") tiếp tục cuộc trò chuyện. Câu a ("So, is watching the video part of your homework?") hỏi thêm về việc xem video. Câu c ("It's about global warming. My teacher asked us to watch the video and find more information about this topic.") trả lời câu hỏi. Câu f ("Yes, then next week, we'll work in groups and discuss the topic in class.") kết thúc cuộc trò chuyện. Vì vậy, thứ tự e-b-d-a-c-f tạo thành một cuộc trò chuyện có ý nghĩa.3. Câu hỏi thứ ba yêu cầu sắp xếp các câu để tạo thành một đoạn văn có nghĩa. Câu b ("Working as a teacher is both challenging and fulfilling.") giới thiệu về công việc của một giáo viên. Câu a ("However, managing classroom dynamics and meeting diverse learning needs require patience and adaptability.") mô tả những thách thức trong công việc. Câu e ("Moreover, fostering meaningful connections with students and colleagues creates a supportive and enriching environment.") nói về lợi ích của việc tạo kết nối với học sinh và đồng nghiệp. Câu g ("Every day brings new opportunities to inspire and educate young minds.") mô tả những cơ hội hàng ngày. Câu c ("Despite the demanding nature of the job, teachers find joy in witnessing their students' growth and achievements.") nói về niềm vui của giáo viên khi thấy sự phát triển của học sinh. Câu f ("Nevertheless, the sense of purpose derived from shaping the future generation outweighs the challenges.") kết thúc đoạn văn. Vì vậy, thứ tự b-a-e-g-c-f-d tạo thành một đoạn văn có nghĩa.