Trang chủ
/
Vật lý
/
phant. cao câu 1 đến câu 18. mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. câu 1: một chiếc thuyền chuyển

Câu hỏi

PHANT. CAO câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1: Một chiếc thuyền chuyển động ngược dòng nước với vận tốc 7,5km/h đối với dòng nướC. Vận tốc chảy của dòng nước là 2,1km/h Vận tốc của thuyền so với bờ là A. 5,4km/h B. 4,2km/h C. 2,7km/h D. 3,6km/h Câu 2: Một người bơi dọc theo chiều dài 100 m của bế bơi hết 60 s rồi quay về lại chỗ xuất phát trong 70 s . Trong suốt quãng đường đi và về tốc độ trung bình, vận tốc trung bình của người đó lần lượt là A. . 1,5m/s,0m/s B. 1,54m/s,1,88m/s C. 3,1m/s,2m/s D 7,7m/s,2,2m/s Câu 3: Trong hệ SI, đơn vị của gia tốc là D. mcdot s^2 A. m/s B. m/s^2 C. m.s Câu 4: Một người lái ô tô đi thẳng 6 km theo hướng Tây, sau đó rẽ trái đi thẳng theo hướng Nam 4 km rôi quay sang hướng Đông đi 3 km. Quãng đường đi được và độ dịch chuyên của ô tô lần lượt là A. 13 km, 5 km B. 13 km, 13 km. C. 4 km, 7 km. D. 7 km, 13 km Câu 5: Một chất điểm chuyển động nhanh dần đều với gia tốc a. Trong khoảng thời gian 2 s tốc độ của vật tǎng thêm 8m/s Gia tốc a bằng A. 3m/s^2 B. 2m/s^2 C. 8m/s^2 . D. 4m/s^2 Câu 6: Quy tắc nào sau đây không phải là quy tắc an toàn trong phòng thực hành Vật lí? A. Kiểm tra cần thận thiết bị, phương tiện, dụng cụ thí nghiệm trước khi sử dụng. B. Tự ý làm các thí nghiệm. C. Không để nước cũng như các dung dịch dẫn điện gần thiết bị điện. D. Chi tiến hành thí nghiệm khi được sự cho phép của giáo viên hướng dẫn thí nghiệm. Câu 7: Quỹ đạo chuyển động của vật ném ngang có dạng là A. một đường tròn. B. một đường elip. C. một nhánh của đường parabol. D. một đường thẳng. Câu 8: Đặc điểm nào sau đây không phải là của chuyển động rơi tự do? A. Chuyển động theo phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống. B. Chuyển động thẳng chậm dần đều. C. Chuyển động nhanh dần đều. D. Tại một vị trí xác định và ở gần mặt đất.mọi vật rơi tự do như nhau. Câu 9: Một vật chuyển động thẳng chậm dần đều với công thức vận tốc theo thời gian là v= v_(0)+at Trong đó A. tích của v.a luôn dương. B. a luôn dương C. a luôn ngược dấu với v. D. v tǎng theo thời gian. Câu 10: Khi nói về liên hệ quãng đường (s) vận tốc (v_(0)) tại thời điểm ban đầu, vận tốc thời diểm t, gia tốc a của chuyên động thẳng nhanh dần đều, công thức nào sau đây sai? f(v) tại s=(v^2-v_(0)^2)/(2a) s=(v^2-v_(0)^2)/(a) C. v_(0)^2=sqrt (v^2-2as) D. a=(v^2-v_(0)^2)/(2s)

Xác minh chuyên gia

Giải pháp

4.4 (219 Phiếu)
Thành Thái chuyên gia · Hướng dẫn 6 năm

Trả lời

1.A 2.B 3.B 4.A 5.D 6.B 7.C 8.B 9.C 10.B

Giải thích

1. Vận tốc của thuyền so với bờ = vận tốc của thuyền đối với nước - vận tốc của nước = 7,5 km/h - 2,1 km/h = 5,4 km/h.2. Tốc độ trung bình khi bơi dọc theo bể = 100m/60s = 1,67 m/s. Tốc độ trung bình khi b lại chỗ xuất phát = 100m/70s = 1,43 m/s. Vận tốc trung bình = (1,67 m/s + 1,43 m/s)/2 = 1,55 m/s.3. Đơn vị của gia tốc trong hệ SI là m/s^2.4. Quãng đường đi được = 6 km + 4 km + 3 km = 13 km. Độ dịch chuyển = 5 km (tính bằng cách sử dụng định lý Pythagoras).5. Gia tốc a = Δv/Δt = 8 m/s / 2 s = 4 m/s^2.6. Quy tắc không an toàn trong phòng thực hành Vật lí là tự ý làm các thí nghiệm mà không có sự giám sát hoặc cho phép của giáo viên.7. Quỹ đạo chuyển động của vật ném ngang là một nhánh của đường parabol.8. Chuyển động rơi tự do là chuyển động nhanh dần đều, không chậm dần đều.9. Trong công thức v = v0 + at, a luôn ngược dấu với v.10. Công thức sai là vì nó không phản ánh đúng mối quan hệ giữa các biến số trong chuyển động thẳng nhanh dần đều.