## Đáp án và lời giải các câu hỏi:**Câu 1:** Chọn câu sai. Cường độ điện trường của một điện tích điểm Q gây tại một điểm không phụ thuộc vào đại lượng nào?**Đáp án:** A. Thể tích vùng có điện trường là lớn hay nhỏ.**Giải thích:** Cường độ điện trường của một điện tích điểm chỉ phụ thuộc vào độ lớn của điện tích (Q), khoảng cách từ điện tích đến điểm đang xét (r) và hằng số điện môi của môi trường (ε). Thể tích vùng không ảnh hưởng đến cường độ điện trường tại một điểm cụ thể.**Câu 2:** Đơn vị nào sau đây là đơn vị đo cường độ điện trường?**Đáp án:** D. V/m (Volt trên mét)**Câu 3:** Cường độ điện trường tại một điểm đặc trưng cho:**Đáp án:** Độ lớn của lực điện tác dụng lên một điện tích thử đặt tại điểm đó.**Câu 4:** Câu nào sau đây là đúng?**Đáp án:** C. Véc tơ cường độ điện trường có hướng trùng với hướng của đường sức. (Các câu khác có thể đúng hoặc sai tùy thuộc vào trường hợp cụ thể, ví dụ đường sức của điện trường do nhiều điện tích gây ra có thể phức tạp hơn)**Câu 5:** Câu nào sau đây là sai?**Đáp án:** B. Các đường sức của điện trường cắt nhau. (Các đường sức điện trường không bao giờ cắt nhau)**Câu 6:** Cường độ điện trường của một điện tích điểm tại A bằng 36V/m, tại B bằng 9V/m. Nếu hai điểm A, B nằm trên cùng một đường sức cách điện tích Q một khoảng rA và rB thì kết luận nào sau đây đúng?**Đáp án:** A. rA = 2rB**Giải thích:** Cường độ điện trường tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách: E ∝ 1/r². Vì EA = 4EB, nên rB² = 4rA², dẫn đến rB = 2rA hoặc rB = -2rA (loại vì khoảng cách phải dương).**Câu 7:** Điện trường đều được tạo ra ở:**Đáp án:** C. Giữa hai bản kim loại tích điện trái dấu, có độ lớn bằng nhau, đặt song song.**Câu 8:** Đường sức điện trường đều là:**Đáp án:** D. Những đường thẳng song song.**Câu 9:** Đặt một điện tích thử -1μC tại một điểm trong điện trường đều, nó chịu một lực điện 1mN có hướng từ trái sang phải. Cường độ điện trường có độ lớn và hướng là:**Đáp án:** A. 1000 V/m, từ trái sang phải.**Giải thích:** E = F/q = (10⁻³ N) / (10⁻⁶ C) = 10³ V/m. Vì điện tích âm chịu lực từ trái sang phải, nên điện trường hướng từ trái sang phải.**Câu 10:** Công thức xác định công của lực điện trường làm dịch chuyển điện tích q trong điện trường đều E là A = qEd, trong đó d là:**Đáp án:** C. Độ dài đại số của đoạn từ hình chiếu điểm đầu đến hình chiếu điểm cuối lên một đường sức điện, tính theo chiều đường sức điện.**Câu 11:** Đơn vị của điện thế là:**Đáp án:** B. V (Volt)**Câu 12:** Công của lực điện trường khác 0 khi điện tích:**Đáp án:** A. Dịch chuyển giữa 2 điểm khác nhau trên cùng một đường sức điện.**Câu 13:** Điện trường là:**Đáp án:** C. Môi trường bao quanh điện tích, gắn với điện tích và tác dụng lực điện lên các điện tích khác đặt trong nó.**Câu 14:** Đặc điểm nào sau đây là đặc điểm của điện trường đều?**Đáp án:** D. Đường sức điện là những đường thẳng song song, cách đều.**Câu 15:** Biểu thức tính công của lực điện trong điện trường đều là:**Đáp án:** B. A = qEd**Câu 16:** Chọn phát biểu sai. Điện thế tại điểm M trong điện trường:**Đáp án:** D. Bằng công của lực điện làm di chuyển một điện tích từ điểm này tới điểm khác trong điện trường. (Điện thế tại một điểm là thế năng tĩnh điện của một đơn vị điện tích đặt tại điểm đó, không phải công của lực điện di chuyển điện tích giữa các điểm)**Câu 17:** Tụ điện là:**Đáp án:** C. Hệ thống gồm hai vật dẫn đặt gần nhau và ngăn cách nhau bằng một lớp cách điện.**Câu 18:** Nếu khoảng cách từ điện tích nguồn đến điểm đang xét tăng 3 lần thì cường độ điện trường:**Đáp án:** C. Giảm 9 lần.**Câu 19:** Hiệu điện thế giữa hai điểm M, N là UMN = 20V. Nhận xét nào sau đây đúng?**Đáp án:** Không có đáp án nào hoàn toàn đúng. UMN = 20V chỉ cho biết sự chênh lệch điện thế giữa M và N, không nói lên điện thế tuyệt đối tại mỗi điểm. Nếu chọn điện thế tại N làm mốc (0V), thì điện thế tại M là 20V.