Trang chủ
/
Vật lý
/

Câu hỏi

Câu lcn 10 MC được dạt cách diện trên mặt bản (trong không khí). Theo phương thǎn g đứng và (> phía trên so với quả cầu thủy tinh có treo mộ quả cầu sắt nhỏ tích điện -10nC . Hai quả cầu cách nhau 1 cm. Lấy g=10m/s^2 a)Lực tương tác điện giữa hai quả cầu là lực hút. b) Khi hệ hai quả cầu cân bằng thi sợi dây có phương thẳng đứng. c) Quả cầu thủy tinh thiếu 6,25cdot 10^10 electron, quả cầu sắt dư 6,25cdot 10^10 electron. d) Phản lực : của bàn tác dụng lên quả cầu thủy tinh có đô lớn là 0.15 N. c âu 2: Trong chân không có hai điện tích điểm q_(1)=16q_(2)=12cdot 10^-9C đặt lần lượt tại hai điểm A và B cách nhau 24 cm.Gọi M là trung điểm của AB. a)Vectơ cường độ điện trường do q1 gây ra tại điểm M và điểm B ngược hướng nhau. b) Vector cường độ điện trường do qi và do q2 gây ra tại điểm : M ngược hướng nhau. c) Cường độ điện trường tổng : hợp tại M có đô lớn bằng 7031,25V/m d) Gọi N là điểm mà tại đó cường độ điện trường tổng hợp bằng 0, thì ta có NA=19.2cm NB=4,8cm Câu 3: Một prôtôn bay dọc theo ph ương của một đường sức điện trường đều (u)/(E) (có thể bỏ qu a trọng lư ơng của prôtôn d ) nó quá nhỏ so vớ do lớn của amot . Lúc prôtôn ở điểm A thì vận tốc của prôtôn bǎng 25.10^4 m/s .Khi bay đến B vận tốc củ:a nó bằng không. a) Prôtô n bay dọc cùng chiều đường sức điện trường. b) Lự c điện tác dụng lên prôtôn không sinh công. c) Xét đoạn AM (trong điên trường đều) vuông góc với (u)/(E) Hiệu điện thế AM là U_(AM)=0 d) Biế t prôtôn có khối lương 1,67cdot 10^-27kg và có điên tích 1,6cdot 10^-19C . Nếu điện thế tại A bằng 45 ) V thì điệ 1 thể tại B là 976.171875 v. Câu 4:Một tụ điện không khi ( có ghi 100nF-10V . Mắc tụ trên vào nguồn điệ n có hiệu điê n thế U. a) Nếu U=10V thì tụ bị đánh thủng. b) Điện dung C của tụ có giá trị nǎm trong đoạn 0leqslant Cleqslant 100nF c) Muốn tích cho tụ điện môi nǎng lương điện trường bằng một nửa nǎng lượng điện trường cực đại. thì cần phải đặt giữa hai bản tu một hiêu điên thế là 5sqrt (2)(V) d) Vẫn mắc tu vào nguồn . Nếu ta nhúng tu điên vào môi trường : điên môi để điện dung tu tǎng 2 lần thì điện tích của tu là Q_(1) . Còn nếu ta tǎng khoảng cách hai bản tu đó điện dung tụ giảm 2 lần thì điên tích của tụ là Q_(2) Ta có Q_(1)=4Q_(2) Câu 5.Ha i điện tích q_(1)=2cdot 10^-6C,q_(2)=-2cdot 10^-6C đặt tại hai điểm A và B trong không khí, AB=30cm Lấy k=9.10^9Nm^2/C^2 a. Hai điện tích trên tích điện cùng dấu nhau. b. Lực tương tác giữa hai điện tích là lực hút C.Lực tương tác tĩnh điện giữa hai điện tích trên 1 có độ lớn là 0.4 N. d. Đura hệ hai điện tích lai gần 15cm thì lực tương tác giữa hai điện tích giảm đi Câu 6.Một điện tích điểm Q=+4cdot 10^-8C đặt trong chân khôn g.Lấy k=9.10^9Nm^2/C^2 a. Vector ' cường độ điên trường do điện tích Q gây ra tai điểm M có chiều hướng về phía điệ tích Q. b. Điên trường do điện tích Q gây ra xung quanh nó là điện trường đều. C. Đặt tai điểm M một điện tích thử q=2cdot 10^-8C thì hướng của vector lực điện trường tác dụng lên điên tích thủ q cùng hướng với vector cường độ điện trường do điên tích Q gây ra tai điểm M.

Xác minh chuyên gia

Giải pháp

4.5 (207 Phiếu)
Bùi Trung Kiên thầy · Hướng dẫn 5 năm

Trả lời

ải thích】: 1. Hai quả cầu có điện tích trái nhau nên lực tương tác giữa chúng là lực hút. Khi hệ hai quả cầu cân bằng, sợi dây sẽ có phương thẳng đứng. Quả cầu thủy tinh thiếu electron và quả cầu sắt dư electron. Phản lực của bàn tác dụng lên quả cầu thủy tinh có độ lớn là 0,15 N.2. Vecto cường độ điện trường do gây ra tại điểm M và điểm B ngược hướng nhau. Vectơ cường độ điện trường do và do gây ra tại điểm M ngược hướng nhau. Cường độ điện trường tổng hợp tại M có độ lớn bằng . Gọi N là điểm mà tại đó cường độ điện trường tổng hợp bằng 0, thì ta có .3. Prôtôn bay cùng chiều với đường sức điện trường. Lực điện tác dụng lên prôtôn không sinh công. Hiệu điện thế . Điện thế tại B là .4. Nếu thì tụ bị đánh thủng. Điện dung của tụ có giá trị nằm trong đoạn . Để tích tụ điện năng lượng điện trường bằng một nửa năng lượng điện trường, cần đặt hiệu điện thế giữa hai bản tụ là . Điện tích của tụ khi điện dung tăng 2 lần là và khi điện dung giảm 2 lần là . Ta có .5. Hai điện tích có cùng dấu nên lực tương tác giữa chúng là lực hút. Lực tương tác giữa hai điện tích là 0.4 N. Khi đưa hệ hai điện tích lại gần 15 cm thì lực tương tác giữa hai điện tích giảm đi.6. Vector cường độ điện trường do điện tích gây ra tại điểm M có chiều hướng về phía điện tích . Điện trường do điện tích gây ra xung quanh nó là điện trường đều. Hướng của vector lực điện trường tác dụng lên điện tích thử cùng hướng với vector cường độ điện trường do điện tích gây ra tại điểm M.【Câu trả lời】: 1. a. Lực tương tác điện giữa hai quả cầu là lực hút. b. Khi hệ hai quả cầu cân bằng thì sợi dây có phương thẳng đứng. c. Quả cầu thủy tinh thiếu electron, quả cầu sắt dư electron. d. Phản lực của bàn tác dụng lên quả cầu thủy tinh có độ lớn là 0,15 N. 2. a. Vecto cường độ điện trường do gây ra tại điểm M và điểm B ngược hướng nhau. b. Vectơ cường độ điện trường do và do gây ra tại điểm M ngược hướng nhau. c. Cường độ điện trường tổng hợp tại M có độ lớn bằng . d. Gọi N là điểm mà tại đó cường độ điện trường tổng hợp bằng 0, thì ta có . 3. a. Prôtôn bay cùng chiều với đường sức điện trường. b. Lực điện tác dụng lên prôtôn không sinh công. c. Hiệu điện thế . 4. a. Nếu thì tụ bị đánh thủng. b. Điện dung của tụ có giá trị nằm trong đoạn . c. Để tích tụ điện năng lượng điện trường bằng một nửa năng lượng điện trường, cần đặt hiệu điện thế giữa hai bản tụ là . d. Điện tích của tụ khi điện dung tăng 2 lần là và khi điện dung giảm 2 lần là . Ta có . 5. a. Hai điện tích có tích điện cùng dấu nhau. b. Lực tương

Similar Questions