Câu hỏi
V CÂU TRÁC NGHIEM CHON: BÀI 4,5,6: Câu 1. (B) Độ dịch chuyển của một vật là đại lượng cho biết B. độ dài quãng đường mà vật đi đượC. trí và thời gian chuyển động của một vật. C. sự nhanh chậm của chuyển động của vật. D. độ dài và hướng của sự thay đổi vị trí của vật. Câu 2. (B) Khi nhìn vào tốc kế của ô tô đang chạy, số chi trên tốc kế cho ta biết B. tốc độ tức thời của ô tô. D. gia tốc tức thời của ô tô. A. tốc độ trung bình của ô tô. C. vận tốc tức thời của ô tô. Câu 3. (B) Khi nghiên cứu chuyển động của một vật.người ta chọn hệ quy chiếu, việc chọn hệ quy chi nhằm xác định A. vị trí và thời gian chuyển động của một vật. B. kích thước của vật. C. sự nhanh, chậm của chuyển động. D. độ dịch chuyển và quãng đường vật đi đượC. Câu 4. (B) Chọn phát biểu đúng? A. Vận tốc là đại lượng vô hướng không âm. tốc là đại lượng vectơ có hướng ngược hướng với hướng của độ dịch chuyển C. Vận tốc là đại lượng vô hướng có thể âm hoặc dương. D. Vận tốc là đại lượng vectơ có hướng là hướng của độ dịch chuyển. Câu 5. (B) Độ dịch chuyển và quãng đường đi được của vật có độ lớn bằng nhau khi vật B. chuyển động thẳng và chi đổi chiều 1 lần. A. chuyển động thẳng và không đổi chiều. D. chuyển động thẳng và chi đổi chiều 2 lần. C. chuyển động tròn. Câu 6. (B) Kết luận nào sau đây là đúng khi nói về độ dịch chuyển và quãng đường đi được của một vật A. Độ dịch chuyển và quãng đường đi được đều là đại lượng không âm. B. Độ dịch chuyển và quãng đường đi được đều là đại lượng vectơ. C. Độ dịch chuyển là đại lượng vectơ còn quãng đường đi được là đại lượng vô hướng. D. Độ dịch chuyển và quãng đường đi được đều là đại lượng vô hướng. Câu 7. (H) Một vật chuyển động trên một đường thẳng Ox, chiều dương là chiều Ox. Trong một khoản gian xác định, trường hợp nào sau đây độ lớn vận tốc trung bình của vật có thể nhỏ hơn tốc độ trung bùi nó? A. Vật chuyển động theo chiều dương và không đổi chiều. B. Vật chuyển động theo chiều âm và không đổi chiều. C. Vật chuyển động theo chiều dương và sau đó đảo ngược chiều chuyển động của nó. D. Không có điều kiện nào thỏa mãn yêu cầu của đề bài. Câu 8. (H) Vận động viên bơi, bơi theo đường thẳng dọc theo chiều dài bể bơi có chiều dài 10 m. Sau quay lại vị trí xuất phát. Độ dịch chuyển của vận động viên là D. 0. C. -20m A. 10 m. B. 20 m. Câu 9. (H) Con kiến bò dọc theo cạnh của một mặt bàn có dạng hình chữ nhật ABCD, biết AB=160 =120cm Khi con kiến bò từ A đến B rồi đến C. Quãng đường con kiến bò được là D. -200cm C. 40 cm. A. 200 cm. B. 280 cm. Câu 10. (H) Một xe chuyển động thẳng không đổi chiều; 2 giờ đầu xe chạy với tốc độ trung bình S giờ sau xe chạy với tốc độ trung bình 40km/h . Tốc độ trung bình của xe trong suốt thời gian chạy là D. 34km/h A. 50km/h. B. 48km/h C. 44km/h Câu 11. (B) Vận tốc tuyệt đối là: tốc của vật đối với hệ quy chiếu đứng yên. A. vận tốc của vật đối với hệ quy chiếu chuyển động cùng chiều. B. vận tốc của hệ quy chiếu chuyển động đối với hệ quy chiếu đứng yên. tốc của vật đối với hệ quy chiếu chuyển động ngược chiều.
Giải pháp
4.5
(293 Phiếu)
Minh Châu
thầy · Hướng dẫn 5 năm
Trả lời
## Bài 4, 5, 6: Câu Trắc Nghiệm Chọn**Câu 1:*** **Đáp án:** **D. độ dài và hướng của sự thay đổi vị trí của vật.*** **Giải thích:** Độ dịch chuyển là đại lượng vectơ, thể hiện sự thay đổi vị trí của vật từ vị trí ban đầu đến vị trí cuối cùng. Nó bao gồm cả độ dài và hướng của sự thay đổi vị trí.**Câu 2:*** **Đáp án:** **B. tốc độ tức thời của ô tô.*** **Giải thích:** Tốc kế của ô tô hiển thị tốc độ tức thời, tức là tốc độ của ô tô tại thời điểm hiện tại.**Câu 3:*** **Đáp án:** **A. vị trí và thời gian chuyển động của một vật.*** **Giải thích:** Hệ quy chiếu được chọn để xác định vị trí và thời gian chuyển động của vật. Nó giúp chúng ta mô tả chuyển động của vật một cách chính xác.**Câu 4:*** **Đáp án:** **D. Vận tốc là đại lượng vectơ có hướng là hướng của độ dịch chuyển.*** **Giải thích:** Vận tốc là đại lượng vectơ, có cả độ lớn và hướng. Hướng của vận tốc trùng với hướng của độ dịch chuyển.**Câu 5:*** **Đáp án:** **A. chuyển động thẳng và không đổi chiều.*** **Giải thích:** Khi vật chuyển động thẳng và không đổi chiều, độ dịch chuyển và quãng đường đi được bằng nhau vì chúng cùng hướng và cùng độ dài.**Câu 6:*** **Đáp án:** **C. Độ dịch chuyển là đại lượng vectơ còn quãng đường đi được là đại lượng vô hướng.*** **Giải thích:** Độ dịch chuyển là đại lượng vectơ, có cả độ lớn và hướng. Quãng đường đi được là đại lượng vô hướng, chỉ có độ lớn.**Câu 7:*** **Đáp án:** **C. Vật chuyển động theo chiều dương và sau đó đảo ngược chiều chuyển động của nó.*** **Giải thích:** Khi vật chuyển động theo chiều dương và sau đó đảo ngược chiều chuyển động, độ lớn vận tốc trung bình có thể nhỏ hơn tốc độ trung bình. Điều này là do vận tốc trung bình tính cả hướng chuyển động, trong khi tốc độ trung bình chỉ tính độ lớn của quãng đường đi được.**Câu 8:*** **Đáp án:** **D. 0.*** **Giải thích:** Độ dịch chuyển là sự thay đổi vị trí từ vị trí ban đầu đến vị trí cuối cùng. Vận động viên bơi từ vị trí xuất phát đến điểm cuối bể bơi rồi quay lại vị trí xuất phát, nên độ dịch chuyển bằng 0.**Câu 9:*** **Đáp án:** **B. 280 cm.*** **Giải thích:** Con kiến bò từ A đến B rồi đến C, quãng đường đi được là AB + BC = 160 cm + 120 cm = 280 cm.**Câu 10:*** **Đáp án:** **D. 34km/h.*** **Giải thích:** * Quãng đường đi được trong 2 giờ đầu: S1 = 40 km/h * 2 h = 80 km * Quãng đường đi được trong 3 giờ sau: S2 = 50 km/h * 3 h = 150 km * Tổng quãng đường: S = S1 + S2 = 80 km + 150 km = 230 km * Tổng thời gian: t = 2 h + 3 h = 5 h * Tốc độ trung bình: v = S/t = 230 km / 5 h = 46 km/h**Câu 11:*** **Đáp án:** **A. vận tốc của vật đối với hệ quy chiếu đứng yên.*** **Giải thích:** Vận tốc tuyệt đối là vận tốc của vật so với hệ quy chiếu đứng yên.