Câu hỏi
Ciu 5.D) acid vi d) kiềm của dung dịch có thể được dành giá hàng nồng H" clang can thi pli cing nhó) houle quy ve mot giá tri gọi là pH (pH là chì số đỉnh gil do acid hay base cua mot dung dịch) a. De so sinh mức độ acid giữa các dung dịch có thể dựa vào nông d): dung dịch scid nào có nồng độ mollon hơn sẽ có tính acid manh hon. các dung dịch có cùng nồng độ KSO_(4)(I)NaClO_(4)(2),NNO_(3)(a)Ca(OH)_(2)(4) pH cao nhất là (1) c. Cho ha dung dich có cùng giá trị pH NHb(l),Ca(OH)_(2)(2),KOH(a) Nồng di) mol các dung dịch được sắp xep theo this tu giảm dần theo thứ tự là (2)(3)(1) d. Trong cac dung dich có cùng nồng độ.dung dịch có nong độ ion H" nhỏ hơn và pH cao sẽ có tính acid yêu hơn. Cin 6. Cho so đồ chuyển hoá sau: wi T. Placic hop chat chim nitrogen. NH_(3) thể hiện tính khử. lượt NaO NaNO_(3) c.và T lần lượt là NO_(2) và HNO_(3) d.7 và Plàn lượt là HNO_(3) NaNO_(2) Ciu 7. Sulfuric acid là hóa chất rắt quan trọng trong nhiêu lĩnh vục, có hoạt tinh hóa hoc ral mạnh. a. Sulfuric acid dice có tính hào nước.gây bong nặng khi tiếp xúc với da tay b. Khi pha loaing sulfuric acid đặc cần cho từ từ nước vào acid, không làm ngược lại giy nguy hiếm. c. Khi bj bong sulfuric acid đặc, điều đầu tiên cần làm là xả nhanh chỗ bóng với nước lạnh. d.Sulfuric acid loling co tính oxi hóa mạnh.khi the dung vol kim loại không sinh ra khí hydrogen. PHAN III: CAU HOI TRÁ LỜI NGÁN Al(SOO_(4))_(2)CH_(3)COOH,CH_(4)ACCl_(3),Fe(OH)_(2)C_(3)H_(2)O_(3)NH_(3)SO_(4),SO_(4),NOH,H_(2)O,CHS H_(2)S,H_(2)PO_(4) Trong các chất trên, có a chất điện li trong đó gồm b chất điện li yếu và các chất diện lí mạnh Tinh giá trị a+b Ciu 2. Ammonia (NH_(3)) được điều chế bằng phản ứng N_(2)(g)+3H_(2)(g)=2NH_(3)(g) Ot^-C nồng độ các chit ở trạng thái cân bảng là [N_(2)]-0.45M,[H_(2)]-0.14M,[NH_(3)]=0.62M Tinh hing số cân bảng K_(c) của phàn ứng trên tai I'C (làm tròn đến số thập phẩm hàng chục) Câu 3.Một màu nước thài của nhà máy sản xuất có pH=3 môi trường thì cần phải tǎng pH lên từ 5,8 đến 8,6 (theo đúng qui định), nhà máy phải dùng vòi sống thái vào nước thải 1.5m thai tu 3 len 7 can dùng m gam vôi sống . (Bỏ qua sự thủy phản của các muối nếu có).Tính giá trị m. Clu 4.Cho phan ung: Al+HNO_(3)arrow Al(NO_(3))_(2)+N_(2)O+H_(2)O Khi cân bằng hệ số của WNO là bao nhiêu? Câu 5.Cho 50 ml dung dịch KOH IM vào 20 ml dung dịch OH(a)_(2)SO_(4) 0.5M, đun nóng nhẹ thu duoc V lit khí dke. Tinh giá tri của V. Ciu 6.Sulfuric acid có thể được điều chế từ quãng pyrite theo sơ đồ: res, -3-,50,-4,50,ye,in,so, Tinh the tich dung dịch H_(2)SO_(4)95% (D=1,82g/mL) quãng pyrite (chứa 80% FeS_(2)) Biết hiệu suất của cá quá trình là 90% các tạp chất trong quạng không chứa sulfut (làm tròn đến số thập phân hàng trǎm)
Xác minh chuyên gia
Giải pháp
4.1(266 phiếu bầu)
Hồng Hạnhthầy · Hướng dẫn 5 năm
Trả lời
Câu 1: Trong các chất điện ly, chất điện ly mạnh là những chất khi tan trong nước sẽ phân ly hoàn toàn thành các ion. Các chất điện ly yếu là những chất khi tan trong nước chỉ phân ly một phần thành các ion. Trong danh sách chất đã cho, có 6 chất điện ly mạnh và 3 chất điện ly yếu. Vậy a + b = 6 + 3 = 9.<br /><br />Câu 2: Hằng số cân bằng Kc của phản ứng N2 + 3H2 = 2NH3 được tính bằng cách chia nồng độ các sản phẩm cho nồng độ các chất phản ứng, mỗi nồng độ được nâng lên lũy thừa tương ứng với hệ số của chúng trong phương trình hóa học. Vậy Kc = [NH3]^2 / ([N2] * [H2]^3) = (0.62)^2 / (0.45 * 0.14^3) = 1.56 (làm tròn đến hàng chục).<br /><br />Câu 3: Để tăng pH từ 3 lên 8.6, cần dùng vôi sống (Ca(OH)2). Số mol Ca(OH)2 cần dùng được tính bằng cách lấy khối lượng vôi chia cho khối lượng mol của Ca(OH)2. Số mol H+ trong nước thải ban đầu là 10^-3 * 1000 = 1 mol. Khi pH tăng lên 8.6, nồng độ H+ còn lại là 10^-8.6 mol/l. Vậy số mol Ca(OH)2 cần dùng là (1 - 10^-8.6) / 2 = 0.5 mol. Khối lượng vôi cần dùng là 0.5 * 74 = 37 g.<br /><br />Câu 4: Phương trình cân bằng của phản ứng Al + HNO3 = Al(NO3)3 + NO + H2O là 8Al + 30HNO3 = 8Al(NO3)3 + 3NO + 15H2O. Vậy hệ số của NO là 3.<br /><br />Câu 5: Phản ứng giữa KOH và Al2(SO4)3 khi đun nóng là 2KOH + Al2(SO4)3 = K2SO4 + Al(OH)3. Theo phương trình này, 2 mol KOH phản ứng với 1 mol Al2(SO4)3 tạo ra 3 mol H2O. Số mol KOH là 0.5 * 1 = 0.5 mol, số mol Al2(SO4)3 là 0.5 * 3 = 1.5 mol. Vậy số mol H2O tạo ra là 0.5 * 3 = 1.5 mol. Thể tích khí H2O tạo ra ở điều kiện tiêu chuẩn là 1.5 * 22.4 = 33.6 lít.<br /><br />Câu 6: Sơ đồ phản ứng điều chế H2SO4 từ quặng pyrite là FeS2 + O2 = FeO + SO2, 2SO2 + O2 = 2SO3, SO3 + H2O = H2SO4. Theo sơ đồ này, 1 mol FeS2 tạo ra 1 mol H2SO4. Khối lượng mol của FeS2 là 120 g/mol, vậy 80% khối lượng quặng pyrite là 0.8 * 120 = 96 g. Hiệu suất của quá trình là 90%, vậy số mol FeS2 tham gia phản ứng là 0.9 * 96 / 120 = 0.72 mol. Vậy thể tích H2SO4 tạo ra là 0.72 * 1000 / 1.82 = 393.41 ml.