Trang chủ
/
Sinh học
/
nhiều phương án lựa chọn. Mỗi câu hó học sinh chỉ chọn một phương âm. Thi Ninh hoe BAIII VAN CHUYEN CÁC CHÁT QUA MANG NINII CHKT Câu 1. Vận chuyên (1)...là phương thức vận chuyển các chất qua (2) __ ma (3) __ A. (1) chu dong.sinh chất, (3) không tiểu tón nâng lượng. B. (1) thu động.(2) mang sinh chât.(1)không tiêu tốn nâng C. (1) chu dọng.(2) the, (3) tiêu tồn nâng lượng. D. (1) thu động.(2) mang sinh chât.(3) tiêu tồn nǎng lượng. Câu 2. Nước được vận chuyển qua mang tế bào nhờ A. Surbien dong của mang tế bào. 11. Hom protein và tiêu tón ATP. C. Sy khuéch tân của các lon qua mang. D. Kenh protein dje biệt là "aquaporin". Câu 3. Các chất tan trong lipid được vận chuyển vào trong tế bào qua đâu? A. Kenh protein B.mang. 1. Kenh protein xuyen mang. C. Lop kep phospholipid. phospholing phân ánh chính xác về quả trình đồng hóa? A. Tồng hợp chất hữu cơ từ các chất vô cơ đơn gian. B. Tong hop chif khí. C. Phân giai chất hou cơ thành các chất tương đồng nhau. D. Tồng hợp chất hữu cơ và tích lũy nǎng lượng. Câu 5. Chất O_(2),CO_(2) đi qua màng tế bào bằng phương thức A. Khuếch tân qua lớp kép phospholipid. II. Nhờ sự biến dạng của màng tế bào. D. Vận chuyên chủ động. C. Nhờ kênh protein đạc biệt. Câu 6. Trong nhiều trường hợp, sự vận chuyển qua màng tế bào phải sử dụng "chất mar "Chất mang" chính là các phân từ B. Phospholipid D Cholesterol. A. Protein xuyên màng. C. Protein bám màng. Câu 7. Nǎng lượng được sử dụng chủ yếu trong sự vận chuyển chủ động các chất là nǎng 1 trong phân từ a Na^+ B. Protein. C. ATP. D. RNA. Câu 8. Nhập bào là phương thức vận chuyển A. Chất có kích thước nhỏ và mang điện. B. Chất có kích thước nhỏ và phân cựC. C. Chất có kích thước nhỏ và không tan trong nướC. D. Chất có kích thước lớn. Câu 9. Hiện tượng nào sau đây là ví dụ của cơ chế vận chuyển thụ động? A. Khi nhai com lâu sẽ cảm thấy ngọt. B. Nước sẽ vận chuyển từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp. O_(2) từ phế nang vào mao mạch phối. D. Tim bơm máu đi khấp cơ thể. Câu 10. Nồng độ glucose trong máu là 1,2g/lit và trong nước tiểu là 0,9g/lit. Tế b chuyển glucose bằng cách nào? Vì sao? A. Nhập bào, vì glucose có kích thước lớn. B. Thu động, vi glucose trong máu cao hơn trong nước tiểu. C. Chủ động, vì glucose là chất dinh dưỡng nuôi cơ thể. D. Nhập bảo, vi glucose có kích thước rất lớn.

Câu hỏi

nhiều phương án lựa chọn. Mỗi câu hó học sinh chỉ chọn một phương
âm.
Thi Ninh hoe
BAIII VAN CHUYEN CÁC CHÁT QUA MANG NINII CHKT
Câu 1. Vận chuyên (1)...là phương thức vận chuyển các chất qua (2)
__ ma (3) __
A. (1) chu dong.sinh chất, (3) không tiểu tón nâng lượng.
B. (1) thu động.(2) mang sinh chât.(1)không tiêu tốn nâng
C. (1) chu dọng.(2) the, (3) tiêu tồn nâng lượng.
D. (1) thu động.(2) mang sinh chât.(3) tiêu tồn nǎng lượng.
Câu 2. Nước được vận chuyển qua mang tế bào nhờ
A. Surbien dong của mang tế bào.
11. Hom protein và tiêu tón ATP.
C. Sy khuéch tân của các lon qua mang.
D. Kenh protein dje biệt là "aquaporin". Câu 3. Các chất tan trong lipid được vận chuyển vào trong tế bào qua đâu?
A. Kenh protein
B.mang.
1. Kenh protein xuyen mang.
C. Lop kep phospholipid.
phospholing phân ánh chính xác về quả trình đồng hóa?
A. Tồng hợp chất hữu cơ từ các chất vô cơ đơn gian.
B. Tong hop chif khí.
C. Phân giai chất hou cơ thành các chất tương đồng nhau.
D. Tồng hợp chất hữu cơ và tích lũy nǎng lượng.
Câu 5. Chất O_(2),CO_(2)
đi qua màng tế bào bằng phương thức
A. Khuếch tân qua lớp kép phospholipid.
II. Nhờ sự biến dạng của màng tế bào.
D. Vận chuyên chủ động.
C. Nhờ kênh protein đạc biệt.
Câu 6. Trong nhiều trường hợp, sự vận chuyển qua màng tế bào phải sử dụng "chất mar
"Chất mang" chính là các phân từ
B. Phospholipid
D Cholesterol.
A. Protein xuyên màng.
C. Protein bám màng.
Câu 7. Nǎng lượng được sử dụng chủ yếu trong sự vận chuyển chủ động các chất là nǎng 1
trong phân từ
a Na^+
B. Protein.
C. ATP.
D. RNA.
Câu 8. Nhập bào là phương thức vận chuyển
A. Chất có kích thước nhỏ và mang điện.
B. Chất có kích thước nhỏ và phân cựC.
C. Chất có kích thước nhỏ và không tan trong nướC.
D. Chất có kích thước lớn.
Câu 9. Hiện tượng nào sau đây là ví dụ của cơ chế vận chuyển thụ động?
A. Khi nhai com lâu sẽ cảm thấy ngọt.
B. Nước sẽ vận chuyển từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp.
O_(2) từ phế nang vào mao mạch phối.
D. Tim bơm máu đi khấp cơ thể.
Câu 10. Nồng độ glucose trong máu là 1,2g/lit
và trong nước tiểu là 0,9g/lit. Tế b
chuyển glucose bằng cách nào? Vì sao?
A. Nhập bào, vì glucose có kích thước lớn.
B. Thu động, vi glucose trong máu cao hơn trong nước tiểu.
C. Chủ động, vì glucose là chất dinh dưỡng nuôi cơ thể.
D. Nhập bảo, vi glucose có kích thước rất lớn.
zoom-out-in

nhiều phương án lựa chọn. Mỗi câu hó học sinh chỉ chọn một phương âm. Thi Ninh hoe BAIII VAN CHUYEN CÁC CHÁT QUA MANG NINII CHKT Câu 1. Vận chuyên (1)...là phương thức vận chuyển các chất qua (2) __ ma (3) __ A. (1) chu dong.sinh chất, (3) không tiểu tón nâng lượng. B. (1) thu động.(2) mang sinh chât.(1)không tiêu tốn nâng C. (1) chu dọng.(2) the, (3) tiêu tồn nâng lượng. D. (1) thu động.(2) mang sinh chât.(3) tiêu tồn nǎng lượng. Câu 2. Nước được vận chuyển qua mang tế bào nhờ A. Surbien dong của mang tế bào. 11. Hom protein và tiêu tón ATP. C. Sy khuéch tân của các lon qua mang. D. Kenh protein dje biệt là "aquaporin". Câu 3. Các chất tan trong lipid được vận chuyển vào trong tế bào qua đâu? A. Kenh protein B.mang. 1. Kenh protein xuyen mang. C. Lop kep phospholipid. phospholing phân ánh chính xác về quả trình đồng hóa? A. Tồng hợp chất hữu cơ từ các chất vô cơ đơn gian. B. Tong hop chif khí. C. Phân giai chất hou cơ thành các chất tương đồng nhau. D. Tồng hợp chất hữu cơ và tích lũy nǎng lượng. Câu 5. Chất O_(2),CO_(2) đi qua màng tế bào bằng phương thức A. Khuếch tân qua lớp kép phospholipid. II. Nhờ sự biến dạng của màng tế bào. D. Vận chuyên chủ động. C. Nhờ kênh protein đạc biệt. Câu 6. Trong nhiều trường hợp, sự vận chuyển qua màng tế bào phải sử dụng "chất mar "Chất mang" chính là các phân từ B. Phospholipid D Cholesterol. A. Protein xuyên màng. C. Protein bám màng. Câu 7. Nǎng lượng được sử dụng chủ yếu trong sự vận chuyển chủ động các chất là nǎng 1 trong phân từ a Na^+ B. Protein. C. ATP. D. RNA. Câu 8. Nhập bào là phương thức vận chuyển A. Chất có kích thước nhỏ và mang điện. B. Chất có kích thước nhỏ và phân cựC. C. Chất có kích thước nhỏ và không tan trong nướC. D. Chất có kích thước lớn. Câu 9. Hiện tượng nào sau đây là ví dụ của cơ chế vận chuyển thụ động? A. Khi nhai com lâu sẽ cảm thấy ngọt. B. Nước sẽ vận chuyển từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp. O_(2) từ phế nang vào mao mạch phối. D. Tim bơm máu đi khấp cơ thể. Câu 10. Nồng độ glucose trong máu là 1,2g/lit và trong nước tiểu là 0,9g/lit. Tế b chuyển glucose bằng cách nào? Vì sao? A. Nhập bào, vì glucose có kích thước lớn. B. Thu động, vi glucose trong máu cao hơn trong nước tiểu. C. Chủ động, vì glucose là chất dinh dưỡng nuôi cơ thể. D. Nhập bảo, vi glucose có kích thước rất lớn.

expert verifiedXác minh chuyên gia

Giải pháp

4.3(301 phiếu bầu)
avatar
Hạnhthầy · Hướng dẫn 5 năm

Trả lời

**Câu 1:** Đáp án **C**. Vận chuyển chủ động là phương thức vận chuyển các chất qua màng tế bào, tiêu tốn năng lượng.<br /><br />**Câu 2:** Đáp án **D**. Nước được vận chuyển qua màng tế bào chủ yếu nhờ kênh protein đặc biệt là aquaporin.<br /><br />**Câu 3:** Đáp án **C**. Protein vận chuyển vào trong tế bào qua kênh protein xuyên màng.<br /><br />**Câu 4:** Đáp án **A**. Đồng hóa là quá trình tổng hợp chất hữu cơ từ các chất vô cơ đơn giản.<br /><br />**Câu 5:** Đáp án **A**. $O_2$ và $CO_2$ là các phân tử nhỏ, không phân cực, nên chúng khuếch tán qua lớp kép phospholipid của màng tế bào.<br /><br />**Câu 6:** Đáp án **A**. "Chất mang" trong vận chuyển qua màng tế bào chủ yếu là các protein xuyên màng.<br /><br />**Câu 7:** Đáp án **C**. Năng lượng chủ yếu được sử dụng trong vận chuyển chủ động là năng lượng ATP.<br /><br />**Câu 8:** Đáp án **D**. Nhập bào là phương thức vận chuyển các chất có kích thước lớn vào trong tế bào.<br /><br />**Câu 9:** Đáp án **C**. Sự khuếch tán của $O_2$ từ phế nang vào mao mạch phổi là ví dụ của vận chuyển thụ động (khuếch tán).<br /><br />**Câu 10:** Đáp án **C**. Mặc dù nồng độ glucose trong máu cao hơn trong nước tiểu, nhưng tế bào thận vẫn phải vận chuyển glucose từ máu vào nước tiểu bằng vận chuyển chủ động. Điều này là vì glucose là chất dinh dưỡng quan trọng cần được giữ lại trong cơ thể, không bị thải ra ngoài qua nước tiểu. Vận chuyển chủ động cần năng lượng để di chuyển glucose ngược chiều gradient nồng độ. Glucose không có kích thước quá lớn đến mức cần nhập bào.<br /><br /><br />**Giải thích thêm:**<br /><br />* **Vận chuyển chủ động:** Cần năng lượng (ATP) để vận chuyển chất ngược chiều gradient nồng độ (từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao).<br />* **Vận chuyển thụ động:** Không cần năng lượng, chất di chuyển theo chiều gradient nồng độ (từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp). Bao gồm khuếch tán đơn giản và khuếch tán được hỗ trợ bởi protein.<br />* **Nhập bào:** Quá trình tế bào bao lấy chất và đưa vào bên trong.<br />* **Xuất bào:** Quá trình tế bào thải chất ra ngoài.<br /><br /><br />Đây là những giải thích chi tiết hơn cho từng câu hỏi. Hy vọng điều này giúp ích cho bạn!<br />