Trang chủ
/
Sinh học
/
Câu 9. Phát biểu nào sau đây không phải là mục đích việc ứng dụng công nghệ sinh họ trong bảo quản và chế biến thức ǎn thuỷ sản? A. Nâng cao chất lượng thức ǎn. C. Bảo vệ môi trường. B. Giảm thiếu chi phi sản xuất. D. Nâng cao tinh an toàn cho người lao động. Câu 10. Uu điểm của việc dùng protein thực vật nhu đậu nành, đậu phộng thay the ch protein bột cá trong thức ǎn thuỷ sàn là A. dộ tiêu hoá thấp. B. chửa các chất kháng dinh dưỡng. C. không cân đối về lượng amino acid.D. giảm giá thành. Câu 11. Cho các bước trong quy trình lên men khô đậu nành đề sản xuất thức ǎn giai protein cho cá tra như sau: (1) Phối trộn hỗn hợp khô đậu nành với sinh khối vi sinh vật và môi trường lên men. (2) Nhân sinh khối vi sinh vật có lợi. (3) Làm khô và đóng gói, bảo quản. (4) Lên men trong điều kiện phù hợp. (5) Đánh giá chế phẩm về mật độ vi khuẩn, hoạt tính enzyme, khả nǎng ức chế v sinh vật gây bệnh. Thứ tự đúng các bước là: A. (2)-(1)-(3)-(4)-(5) B. (2)-(1)-(4)-(5)-(3). C. (2)-(1)-(3 )-(5)-(4) D. (1)-(2 )-(4)-(3 )-(5). BÀI 19. CÔNG NGHÊ NUÔI MOT SÓ LOÀI THỦY SẢN PHÓ BIÉN Ở VIỆT NAM PHÀN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 24. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án Câu 1. Trong quá trình nuôi tôm 3 giai đoạn, số bữa cho ǎn trong ngày (tần suất cho ǎn) thay đổi như thế nào? A. Giống nhau ở tất cả các giai đoạn nuôi. B. Tǎng dần từ giai đoạn 1 đến giai đoạn 3. C. Giàm dần từ giai đoạn 1 đến giai đoạn 3. D. Giống nhau ở giai đoạn 1 và 2. giai đoạn 3 tǎng thêm. Câu 2. Độ mặn phù hợp cho bãi nuôi nghêu Bến Tre là khoảng bao nhiêu? A. Từ 5 đến 10% B. Trên 40% C. Từ 25 đến 35% D. Từ 15 đến 25% Câu 3. Bệnh đốm trắng gây chết ti lệ cao trên tôm sú và tôm thẻ chân trắng có nguyên nhân là do A. một loại virus gây ra. B. một loại nâm gây ra. C. một loại kí sinh trùng. D. một loại vi khuân gây ra.

Câu hỏi

Câu 9. Phát biểu nào sau đây không phải là mục đích việc ứng dụng công nghệ sinh họ
trong bảo quản và chế biến thức ǎn thuỷ sản?
A. Nâng cao chất lượng thức ǎn.
C. Bảo vệ môi trường.
B. Giảm thiếu chi phi sản xuất.
D. Nâng cao tinh an toàn cho người lao động.
Câu 10. Uu điểm của việc dùng protein thực vật nhu đậu nành, đậu phộng thay the ch
protein bột cá trong thức ǎn thuỷ sàn là
A. dộ tiêu hoá thấp.
B. chửa các chất kháng dinh dưỡng.
C. không cân đối về lượng amino acid.D. giảm giá thành.
Câu 11. Cho các bước trong quy trình lên men khô đậu nành đề sản xuất thức ǎn giai
protein cho cá tra như sau:
(1) Phối trộn hỗn hợp khô đậu nành với sinh khối vi sinh vật và môi trường lên men.
(2) Nhân sinh khối vi sinh vật có lợi.
(3) Làm khô và đóng gói, bảo quản.
(4) Lên men trong điều kiện phù hợp.
(5) Đánh giá chế phẩm về mật độ vi khuẩn, hoạt tính enzyme, khả nǎng ức chế v sinh
vật gây bệnh.
Thứ tự đúng các bước là:
A. (2)-(1)-(3)-(4)-(5)
B. (2)-(1)-(4)-(5)-(3).
C. (2)-(1)-(3 )-(5)-(4)
D. (1)-(2 )-(4)-(3 )-(5).
BÀI 19. CÔNG NGHÊ NUÔI MOT SÓ LOÀI THỦY SẢN PHÓ BIÉN Ở VIỆT
NAM
PHÀN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Học sinh trả lời từ câu 1 đến
câu
24. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án
Câu 1. Trong quá trình nuôi tôm 3 giai đoạn, số bữa cho ǎn trong ngày (tần suất cho ǎn)
thay đổi như thế nào?
A. Giống nhau ở tất cả các giai đoạn nuôi.
B. Tǎng dần từ giai đoạn 1 đến giai đoạn 3.
C. Giàm dần từ giai đoạn 1 đến giai đoạn 3.
D. Giống nhau ở giai đoạn 1 và 2. giai đoạn 3 tǎng thêm.
Câu 2. Độ mặn phù hợp cho bãi nuôi nghêu Bến Tre là khoảng bao nhiêu?
A. Từ 5 đến 10% 
B. Trên 40% 
C. Từ 25 đến 35% 
D. Từ 15 đến 25% 
Câu 3. Bệnh đốm trắng gây chết ti lệ cao trên tôm sú và tôm thẻ chân trắng có nguyên
nhân là do
A. một loại virus gây ra.
B. một loại nâm gây ra.
C. một loại kí sinh trùng.
D. một loại vi khuân gây ra.
zoom-out-in

Câu 9. Phát biểu nào sau đây không phải là mục đích việc ứng dụng công nghệ sinh họ trong bảo quản và chế biến thức ǎn thuỷ sản? A. Nâng cao chất lượng thức ǎn. C. Bảo vệ môi trường. B. Giảm thiếu chi phi sản xuất. D. Nâng cao tinh an toàn cho người lao động. Câu 10. Uu điểm của việc dùng protein thực vật nhu đậu nành, đậu phộng thay the ch protein bột cá trong thức ǎn thuỷ sàn là A. dộ tiêu hoá thấp. B. chửa các chất kháng dinh dưỡng. C. không cân đối về lượng amino acid.D. giảm giá thành. Câu 11. Cho các bước trong quy trình lên men khô đậu nành đề sản xuất thức ǎn giai protein cho cá tra như sau: (1) Phối trộn hỗn hợp khô đậu nành với sinh khối vi sinh vật và môi trường lên men. (2) Nhân sinh khối vi sinh vật có lợi. (3) Làm khô và đóng gói, bảo quản. (4) Lên men trong điều kiện phù hợp. (5) Đánh giá chế phẩm về mật độ vi khuẩn, hoạt tính enzyme, khả nǎng ức chế v sinh vật gây bệnh. Thứ tự đúng các bước là: A. (2)-(1)-(3)-(4)-(5) B. (2)-(1)-(4)-(5)-(3). C. (2)-(1)-(3 )-(5)-(4) D. (1)-(2 )-(4)-(3 )-(5). BÀI 19. CÔNG NGHÊ NUÔI MOT SÓ LOÀI THỦY SẢN PHÓ BIÉN Ở VIỆT NAM PHÀN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 24. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án Câu 1. Trong quá trình nuôi tôm 3 giai đoạn, số bữa cho ǎn trong ngày (tần suất cho ǎn) thay đổi như thế nào? A. Giống nhau ở tất cả các giai đoạn nuôi. B. Tǎng dần từ giai đoạn 1 đến giai đoạn 3. C. Giàm dần từ giai đoạn 1 đến giai đoạn 3. D. Giống nhau ở giai đoạn 1 và 2. giai đoạn 3 tǎng thêm. Câu 2. Độ mặn phù hợp cho bãi nuôi nghêu Bến Tre là khoảng bao nhiêu? A. Từ 5 đến 10% B. Trên 40% C. Từ 25 đến 35% D. Từ 15 đến 25% Câu 3. Bệnh đốm trắng gây chết ti lệ cao trên tôm sú và tôm thẻ chân trắng có nguyên nhân là do A. một loại virus gây ra. B. một loại nâm gây ra. C. một loại kí sinh trùng. D. một loại vi khuân gây ra.

expert verifiedXác minh chuyên gia

Giải pháp

4.2(296 phiếu bầu)
avatar
Thu Hàngười xuất sắc · Hướng dẫn 8 năm

Trả lời

9.B 10.B 11.B 1.C 2.D 3.A

Giải thích

1. Mục đích của việc ứng dụng công nghệ sinh học trong bảo quản và chế biến thức ăn thuỷ sản không bao gồm việc giảm thiểu chi phí sản xuất. Các mục đích chính là nâng cao chất lượng thức ăn, bảo vệ môi trường và nâng cao tính an toàn cho người lao động.<br />2. Ưu điểm của việc sử dụng protein thực vật như đậu nành, đậu phộng thay thế protein từ cá trong thức ăn thuỷ sản là chúng chứa các chất kháng dinh dưỡng.<br />3. Quy trình lên men khô đậu nành để sản xuất thức ăn giải protein cho cá tra bao gồm các bước: Nhân sinh khối vi sinh vật có lợi, phối trộn hỗn hợp khô đậu nành với sinh khối vi sinh vật và môi trường lên men, lên men trong điều kiện phù hợp, đánh giá chế phẩm về mật độ vi khuẩn, hoạt tính enzyme, khả năng ức chế vi sinh vật gây bệnh và làm khô và đóng gói, bảo quản.<br />4. Trong quá trình nuôi tôm, số bữa cho ăn trong ngày (tần suất cho ăn) giảm dần từ giai đoạn 1 đến giai đoạn 3.<br />5. Độ mặn phù hợp cho bãi nuôi nghêu Bến Tre là từ 15 đến 25%.<br />6. Bệnh đốm trắng gây chết ti lệ cao trên tôm sú và tôm thẻ chân trắng có nguyên nhân là do một loại virus gây ra.