Trang chủ
/
Vật lý
/
Câu 7: Gia tốc là đại lượng đặc trung cho B. sự chuyển động nhanh hay chậm của vật. A. độ dịch chuyên của vật C. quãng đường vật đi đượC. D. sự thay đôi nhanh hay chậm của vận tốC. Câu 8: Sáng chế vật li nào sau đây gắn liền với cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ hai? A. Sảng chê ra vật liệu bản dẫn. B. Sàng chế ra máy hơi nước D. Sáng chế ra máy phát điện. C. Sáng chê ra robot. Câu 9: Đại lượng nào sau đây dùng để xác định sự nhanh chậm của chuyển động? D. quãng đường đi được A. thời gian chuyển động B. độ dịch chuyển C. tốc độ trung bình Câu 10: Dùng tốc kế trên một ô tô để đo tốc độ tức thời của nó là phép đo D. gián tiếp. A. ngẫu nhiên. B. hệ thống. C) trực tiếp. Câu 11: Trong hệ SI, gia tốc có dơn vị là C. m/s D. m^2/s. m/s^2 A. mcdot s^2 Câu 12: Trong phòng thí nghiệm vật lí.kí hiệu AC hoặc dấu - là C. đầu vào của thiết bi. D. dòng điện xoay chiều A. đầu ra của thiết bị. B. dòng điện một chiều Câu 13: Rơi tự do là một chuyển động C. chậm dần đều. D. thẳng đều A. nhanh dân. B. nhanh dần đều. Câu 14: Tại một nơi có gia tốc trọng trường g, một vật có khối lượng m rơi tự do từ độ cao h xuống mặt đầu. Thời giai rơi của vật được xác định bằng biểu thức nào sau đây? (A) t=sqrt ((2h)/(g)) (B) t=sqrt ((2g)/(h)) C. t=sqrt (2gh) D. t=sqrt ((h)/(2g))

Câu hỏi

Câu 7: Gia tốc là đại lượng đặc trung cho
B. sự chuyển động nhanh hay chậm của vật.
A. độ dịch chuyên của vật
C. quãng đường vật đi đượC.
D. sự thay đôi nhanh hay chậm của vận tốC.
Câu 8: Sáng chế vật li nào sau đây gắn liền với cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ hai?
A. Sảng chê ra vật liệu bản dẫn.
B. Sàng chế ra máy hơi nước
D. Sáng chế ra máy phát điện.
C. Sáng chê ra robot.
Câu 9: Đại lượng nào sau đây dùng để xác định sự nhanh chậm của chuyển động?
D. quãng đường đi được
A. thời gian chuyển động
B. độ dịch chuyển
C. tốc độ trung bình
Câu 10: Dùng tốc kế trên một ô tô để đo tốc độ tức thời của nó là phép đo
D. gián tiếp.
A. ngẫu nhiên.
B. hệ thống.
C) trực tiếp.
Câu 11: Trong hệ SI, gia tốc có dơn vị là
C. m/s
D. m^2/s.
m/s^2
A. mcdot s^2
Câu 12: Trong phòng thí nghiệm vật lí.kí hiệu AC hoặc dấu - là
C. đầu vào của thiết bi. D. dòng điện xoay chiều
A. đầu ra của thiết bị.
B. dòng điện một chiều
Câu 13: Rơi tự do là một chuyển động
C. chậm dần đều.
D. thẳng đều
A. nhanh dân.
B. nhanh dần đều.
Câu 14: Tại một nơi có gia tốc trọng trường g, một vật có khối lượng m rơi tự do từ độ cao h xuống mặt đầu. Thời giai
rơi của vật được xác định bằng biểu thức nào sau đây?
(A) t=sqrt ((2h)/(g))
(B) t=sqrt ((2g)/(h))
C. t=sqrt (2gh)
D. t=sqrt ((h)/(2g))
zoom-out-in

Câu 7: Gia tốc là đại lượng đặc trung cho B. sự chuyển động nhanh hay chậm của vật. A. độ dịch chuyên của vật C. quãng đường vật đi đượC. D. sự thay đôi nhanh hay chậm của vận tốC. Câu 8: Sáng chế vật li nào sau đây gắn liền với cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ hai? A. Sảng chê ra vật liệu bản dẫn. B. Sàng chế ra máy hơi nước D. Sáng chế ra máy phát điện. C. Sáng chê ra robot. Câu 9: Đại lượng nào sau đây dùng để xác định sự nhanh chậm của chuyển động? D. quãng đường đi được A. thời gian chuyển động B. độ dịch chuyển C. tốc độ trung bình Câu 10: Dùng tốc kế trên một ô tô để đo tốc độ tức thời của nó là phép đo D. gián tiếp. A. ngẫu nhiên. B. hệ thống. C) trực tiếp. Câu 11: Trong hệ SI, gia tốc có dơn vị là C. m/s D. m^2/s. m/s^2 A. mcdot s^2 Câu 12: Trong phòng thí nghiệm vật lí.kí hiệu AC hoặc dấu - là C. đầu vào của thiết bi. D. dòng điện xoay chiều A. đầu ra của thiết bị. B. dòng điện một chiều Câu 13: Rơi tự do là một chuyển động C. chậm dần đều. D. thẳng đều A. nhanh dân. B. nhanh dần đều. Câu 14: Tại một nơi có gia tốc trọng trường g, một vật có khối lượng m rơi tự do từ độ cao h xuống mặt đầu. Thời giai rơi của vật được xác định bằng biểu thức nào sau đây? (A) t=sqrt ((2h)/(g)) (B) t=sqrt ((2g)/(h)) C. t=sqrt (2gh) D. t=sqrt ((h)/(2g))

expert verifiedXác minh chuyên gia

Giải pháp

4.7(264 phiếu bầu)
avatar
Hải Sơnchuyên gia · Hướng dẫn 6 năm

Trả lời

**Câu 7:** Đáp án **D**. Gia tốc là đại lượng vật lý đặc trưng cho sự thay đổi nhanh hay chậm của vận tốc.<br /><br />**Câu 8:** Đáp án **D**. Máy phát điện là một trong những sáng chế vật lý quan trọng gắn liền với cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ hai, cung cấp nguồn điện năng cần thiết cho sự phát triển của công nghiệp.<br /><br />**Câu 9:** Đáp án **C**. Tốc độ trung bình được tính bằng quãng đường chia cho thời gian, do đó nó thể hiện sự nhanh chậm của chuyển động.<br /><br />**Câu 10:** Đáp án **C**. Tốc kế đo trực tiếp tốc độ tức thời của ô tô.<br /><br />**Câu 11:** Đáp án **B**. Đơn vị của gia tốc trong hệ SI là mét trên giây bình phương (m/s²).<br /><br />**Câu 12:** Đáp án **B**. Trong phòng thí nghiệm vật lý, kí hiệu AC hoặc dấu ~ thường được dùng để chỉ dòng điện xoay chiều.<br /><br />**Câu 13:** Đáp án **B**. Rơi tự do là chuyển động nhanh dần đều do tác động của trọng lực.<br /><br />**Câu 14:** Đáp án **A**. Công thức tính thời gian rơi tự do là: $t=\sqrt{\frac{2h}{g}}$, trong đó:<br /><br />* t là thời gian rơi (s)<br />* h là độ cao (m)<br />* g là gia tốc trọng trường (m/s²)<br /><br /><br />**Giải thích thêm:**<br /><br />Công thức trên được suy ra từ phương trình chuyển động thẳng biến đổi đều: $h = v_0t + \frac{1}{2}gt^2$. Vì vật rơi tự do từ trạng thái nghỉ nên vận tốc ban đầu $v_0 = 0$. Do đó, phương trình trở thành $h = \frac{1}{2}gt^2$. Giải phương trình này cho t, ta được $t=\sqrt{\frac{2h}{g}}$.<br />