Câu hỏi
ON (0975.937.399) Để đảm bảo an toàn giao thông khi lưu thông trên đường , các xe ô tô khi dừng đèn đó phải cách nhau tối thiểu 1m . Mệt ô tô A đang chạy với vận tốc 18m/s bổng gặp ô tô B đang dừng đèn đó nên ô tô 4 hãm phanh và chuyển động chậm dần đều với vận tốc được biểu thị bởi công thức v_(A)(t)=18-6t (đơn vị tinh bằng m/s ), thời gian tính bằng giây. Hỏi rằng để có 2 ô tô A và B đạt khoảng cách an toàn khi dừng lại thì ô tô A phải hãm phanh khi cách ô tô B một khoảng ít nhất là bao nhiêu? Câu 22: Một ô tô chuyển động nhanh dần đều với vận tốc v(t)=2t-3(m/s) . Đi được 9 giây người lái xe phả: hiện chướng ngai vật và phanh gấp,ô tô tiếp tục chuyển động chận dần đều với gia tốc a=-5(m/s^2) . Tính quãng đường của hat (o) tò đi được từ lúc bắt đầu chuyển bánh cho đến khi dừng hẳn.(đơn vị m và làm tròn đến hàng phần chục)
Xác minh chuyên gia
Giải pháp
4.5(243 phiếu bầu)
Phạm Quốc Đạtchuyên gia · Hướng dẫn 6 năm
Trả lời
**Câu 21:**<br /><br />Để đảm bảo an toàn giao thông khi lưu thông trên đường, các xe ô tô khi dừng đèn đỏ phải cách nhau tối thiểu 1m. Một chiếc ô tô A đang chạy với vận tốc \(18m/s\) bỗng gặp ô tô B đang dừng đèn đỏ nên ô tô A phải hãm phanh và chuyển động chậm dần đều với vận tốc được biểu thị bởi công thức \(v_{A}(t)=18-6t\) (đơn vị tính bằng \(m/s\)), thời gian tính bằng giây. Hỏi rằng để có 2 ô tô A và B đạt khoảng cách an toàn khi dừng lại thì ô tô A phải hãm phanh khi cách ô tô B một khoảng ít nhất là bao nhiêu?<br /><br />**Giải thích:**<br /><br />1. **Tính thời gian dừng của ô tô A:**<br /><br /> Ô tô A chuyển động chậm dần đều với vận tốc \(v_{A}(t) = 18 - 6t\). Khi ô tô A dừng hẳn, vận tốc \(v_{A}(t) = 0\).<br /><br /> \[<br /> 18 - 6t = 0 \implies t = 3 \text{ giây}<br /> \]<br /><br />2. **Tính quãng đường đi được của ô tô A trong thời gian dừng:**<br /><br /> Quãng đường \(s\) mà ô tô A đi được trong thời gian \(t\) là:<br /><br /> \[<br /> s = \int_{0}^{3} (18 - 6t) \, dt = \left[ 18t - 3t^2 \right]_{0}^{3} = 18 \times 3 - 3 \times 3^2 = 54 - 27 = 27 \text{ m}<br /> \]<br /><br />3. **Tính khoảng cách an toàn:**<br /><br /> Trong thời gian \(t = 3\) giây, ô tô B cũng chuyển động chậm dần đều với vận tốc \(v_{B}(t) = 16 - 4t\).<br /><br /> \[<br /> v_{B}(t) = 16 - 4t<br /> \]<br /><br /> Quãng đường mà ô tô B đi được trong thời gian \(t\) là:<br /><br /> \[<br /> s_{B} = \int_{0}^{3} (16 - 4t) \, dt = \left[ 16t - 2t^2 \right]_{0}^{3} = 16 \times 3 - 2 \times 3^2 = 48 - 18 = 30 \text{ m}<br /> \]<br /><br /> Khoảng cách giữa ô tô A và ô tô B khi ô tô A dừng hẳn là:<br /><br /> \[<br /> \Delta s = s + s_{B} = 27 + 30 = 57 \text{ m}<br /> \]<br /><br /> Tuy nhiên, để có khoảng cách an toàn khi dừng lại, ô tô A phải hãm phanh khi cách ô tô B một khoảng ít nhất là:<br /><br /> \[<br /> \Delta s_{\text{an toàn}} = 1 \text{ m}<br /> \]<br /><br /> Vậy, ô tô A phải hãm phanh khi cách ô tô B một khoảng ít nhất là \(57 - 1 = 56 \text{ m}\).<br /><br />**Câu trả lời:**<br /><br />56 m<br /><br />---<br /><br />**Câu 22:**<br /><br />Một ô tô chuyển động nhanh dần đều với vận tốc \(v(t) = 2t - 3 (m/s)\). Đi được người lái xe phát hiện chướng ngại vật và phanh gấp, ô tô tiếp tục chuyển động chậm dần đều với gia tốc \(a = -5 (m/s^2)\). Tính quãng đường của ô tô đi được từ lúc bắt đầu chuyển bánh cho đến khi dừng hẳn. (đơn vị m và làm tròn đến hàng phần chục)<br /><br />**Giải thích:**<br /><br />1. **Tính quãng đường đi thời gian nhanh dần:**<br /><br /> \[<br /> s_{\text{nhanh}} = \int_{0}^{9} (2t - 3) \, dt = \left[ t^2 - 3t \right]_{0}^{9} = 81 - 27 = 54 \text{ m}<br /> \]<br /><br />2. **Tính thời gian dừng hẳn sau khi phanh gấp:**<br /><br /> Từ công thức \(v(t) = 2t - 3\), ta có:<br /><br /> \[<br /> v(9) = 2 \times 9 - 3 = 15 \text{ m/s}<br /> \]<br /><br /> Sử dụng công thức vận tốc khi dừng hẳn:<br /><br /> \[<br /> v_f^2 = v_0^2 + 2as<br /> \]<br /><br /> Với \(v_f = 0\