Trang chủ
/
Vật lý
/
Câu 30. Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Nếu ngoại lực tác dụng lên vật bằng 0, vật vẫn chuyển động với vận tốc không đối. B. Sự thay đổi vận tốc của một vật tỉ lệ nghịch với khối lượng của nó. C. Nếu hai vật tương tác với nhau.tỉ số giữa các gia tốc của chúng bằng ti số giữa các khối lượng. D. Định luật II Niutơn chi áp dụng cho các vật chuyển động thẳng đều. Câu 31. Nếu một vật đang chuyển động bỗng dưng tất cả các lực tác dụng lên nó ngừng tác dụng thì A. Vật lập tức dừng lại. B. Vật chuyển động chậm dần rồi dừng lại. C. Vật chuyển động chậm dần một thời gian rồi sau đó chuyển động thẳng đều. D. Vật chuyển ngay sang trạng thái chuyển động thẳng đều. Câu 32. Nhìn chiếc xe tải đang chạy trên đoạn đường thẳng nằm ngang với vận tốc không đổi, ta có thể tin rằng A. Người lái xe đã cho động cơ ngừng hoạt động và xe tiếp tục chạy không gia tốC. B. Trên xe không có hàng, ma sát xuất hiện là rất bé và không làm thay đổi vận tốc của xe. C. Lực tác dụng vào động cơ làm cho xe chuyển động cân bằng với tất cả các lực cản tác dụng lên xe đang chạy. D. Hợp lực của lực động cơ và mọi lực cản là một lực không đổi và có hướng của vận tốC. Câu 33. Tại cùng một địa điểm, hai vật có khối lượng m_(1)lt m_(2), trọng lực tác dụng lên hai vật lần lượt là P_(1),P_(2) luôn thỏa mãn điều kiện A. P_(1)gt P_(2). B. P_(1)=P_(2). C. P_(1)/P_(2)lt m_(1)/m_(2). P_(1)/P_(2)=m_(1)/m_(2). Câu 34. Lực và phản lực là hai lực A. cùng giá, cùng độ lớn và cùng chiều. B. cân bằng nhau. C. cùng giá, cùng độ lớn và ngược chiều. D. cùng giá, ngược chiều, độ lớn khác nhau. Câu 35. Một trái bóng bàn bay từ xa đến đập trên vào tường và bật ngược trở lại A. Lực của trái bóng có tác dụng vào tường nhỏ hơn lực của tường tác dụng vào trái bóng. B. Lực của trái bóng tác dụng vào tường có độ lớn bằng lực tường tác dụng vào trái bóng. C. Lực của trái bóng tác dụng vào tường lớn hơn lực của tường tác dụng vào trái bóng. D. Không đủ cơ sở để kết luận. Câu 36. Xe lǎn 1 có khối lượng m_(1)=400g có gắn một lò xo. Xe lǎn 2 có khối lượng mz. Cho hai xe áp gần nhau bằng cách buộc dây để nén lò xo. Khi đốt dây buộc, lò xo dãn ra và sau một thời gian At rất ngắn, hai xe đi về phía ngược nhau với vận tốc v_(1)=1,5m/s và v_(2)=1m/s. Bỏ qua ảnh hưởng của ma sát trong thời gian At, khối lượng của xe lãn 2 là A. 2508. B. 350 g. C. 500 g. D. 600 g. Câu 37. Một vật nằm lơ lừng trong dầu. Kết luận nào sau đây là sai? A. Vật ở trạng thái đứng yên. B. Vật chịu tác dụng của trọng lựC. C. Vật không chịu tác dụng của lực nào. D. Vật chịu tác dụng của 2 lựC. Câu 38. Lực và phản lực không có tính chất nào sau đây ? A. luôn xuất hiện từng cặp. B. luôn cùng loại. C. luôn cân bằng nhau. D. luôn cùng giá ngược chiều. Câu 39. Cặp "Lực và phản lực" trong định luật III Niutơn A. có độ lớn không bằng nhau. B. có độ lớn bằng nhau nhưng không cùng giá. C. tác dụng vào cùng một vật. D. tác dụng vào hai vật khác nhau. Câu 40. Một qủa bóng từ độ cao h rơi xuống sàn rồi nảy lên đến độ cao h'lt h thì A. Phản lực từ mặt sản tác dụng vào qủa bóng nhỏ hơn trọng lực tác dụng vào qủa bóng. B. Phản lực mặt sàn tác dụng vào qủa bóng lớn hơn trọng lực tác dụng vào qủa bóng. C. Phản lực mặt sàn tác dụng vào qủa bóng bằng với trọng lực tác dụng vào qủa bóng. D. Không thể xác định lực nào lớn hơn. Câu 41. Một người có trọng lượng 500 N đứng trên mặt đất.Lực mà mặt đất tác dụng lên người đó có độ lớn là A. Bằng 500 N. B. Bé hơn 500 N. Thiên tài gồm một phần trǎm cảm hứng và chín mươi chín phần trǎm mổ hôi.

Câu hỏi

Câu 30. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Nếu ngoại lực tác dụng lên vật bằng 0, vật vẫn chuyển động với vận tốc không đối.
B. Sự thay đổi vận tốc của một vật tỉ lệ nghịch với khối lượng của nó.
C. Nếu hai vật tương tác với nhau.tỉ số giữa các gia tốc của chúng bằng ti số giữa các khối lượng.
D. Định luật II Niutơn chi áp dụng cho các vật chuyển động thẳng đều.
Câu 31. Nếu một vật đang chuyển động bỗng dưng tất cả các lực tác dụng lên nó ngừng tác dụng thì
A. Vật lập tức dừng lại.
B. Vật chuyển động chậm dần rồi dừng lại.
C. Vật chuyển động chậm dần một thời gian rồi sau đó chuyển động thẳng đều.
D. Vật chuyển ngay sang trạng thái chuyển động thẳng đều.
Câu 32. Nhìn chiếc xe tải đang chạy trên đoạn đường thẳng nằm ngang với vận tốc không đổi, ta có thể tin
rằng
A. Người lái xe đã cho động cơ ngừng hoạt động và xe tiếp tục chạy không gia tốC.
B. Trên xe không có hàng, ma sát xuất hiện là rất bé và không làm thay đổi vận tốc của xe.
C. Lực tác dụng vào động cơ làm cho xe chuyển động cân bằng với tất cả các lực cản tác dụng lên xe đang
chạy.
D. Hợp lực của lực động cơ và mọi lực cản là một lực không đổi và có hướng của vận tốC.
Câu 33. Tại cùng một địa điểm, hai vật có khối lượng m_(1)lt m_(2), trọng lực tác dụng lên hai vật lần lượt là P_(1),P_(2)
luôn thỏa mãn điều kiện
A. P_(1)gt P_(2).
B. P_(1)=P_(2).
C. P_(1)/P_(2)lt m_(1)/m_(2).
P_(1)/P_(2)=m_(1)/m_(2).
Câu 34. Lực và phản lực là hai lực
A. cùng giá, cùng độ lớn và cùng chiều.	B. cân bằng nhau.
C. cùng giá, cùng độ lớn và ngược chiều.
D. cùng giá, ngược chiều, độ lớn khác nhau.
Câu 35. Một trái bóng bàn bay từ xa đến đập trên vào tường và bật ngược trở lại
A. Lực của trái bóng có tác dụng vào tường nhỏ hơn lực của tường tác dụng vào trái bóng.
B. Lực của trái bóng tác dụng vào tường có độ lớn bằng lực tường tác dụng vào trái bóng.
C. Lực của trái bóng tác dụng vào tường lớn hơn lực của tường tác dụng vào trái bóng.
D. Không đủ cơ sở để kết luận.
Câu 36. Xe lǎn 1 có khối lượng m_(1)=400g có gắn một lò xo. Xe lǎn 2 có khối lượng mz. Cho hai xe áp gần
nhau bằng cách buộc dây để nén lò xo. Khi đốt dây buộc, lò xo dãn ra và sau một thời gian At rất ngắn, hai xe
đi về phía ngược nhau với vận tốc v_(1)=1,5m/s và v_(2)=1m/s. Bỏ qua ảnh hưởng của ma sát trong thời gian At,
khối lượng của xe lãn 2 là
A. 2508.
B. 350 g.
C. 500 g.
D. 600 g.
Câu 37. Một vật nằm lơ lừng trong dầu. Kết luận nào sau đây là sai?
A. Vật ở trạng thái đứng yên.
B. Vật chịu tác dụng của trọng lựC.
C. Vật không chịu tác dụng của lực nào.
D. Vật chịu tác dụng của 2 lựC.
Câu 38. Lực và phản lực không có tính chất nào sau đây ?
A. luôn xuất hiện từng cặp.
B. luôn cùng loại.
C. luôn cân bằng nhau.
D. luôn cùng giá ngược chiều.
Câu 39. Cặp "Lực và phản lực" trong định luật III Niutơn
A. có độ lớn không bằng nhau.
B. có độ lớn bằng nhau nhưng không cùng giá.
C. tác dụng vào cùng một vật.
D. tác dụng vào hai vật khác nhau.
Câu 40. Một qủa bóng từ độ cao h rơi xuống sàn rồi nảy lên đến độ cao h'lt h thì
A. Phản lực từ mặt sản tác dụng vào qủa bóng nhỏ hơn trọng lực tác dụng vào qủa bóng.
B. Phản lực mặt sàn tác dụng vào qủa bóng lớn hơn trọng lực tác dụng vào qủa bóng.
C. Phản lực mặt sàn tác dụng vào qủa bóng bằng với trọng lực tác dụng vào qủa bóng.
D. Không thể xác định lực nào lớn hơn.
Câu 41. Một người có trọng lượng 500 N đứng trên mặt đất.Lực mà mặt đất tác dụng lên người đó có độ lớn
là
A. Bằng 500 N.
B. Bé hơn 500 N.
Thiên tài gồm một phần trǎm cảm hứng và chín mươi chín phần trǎm mổ hôi.
zoom-out-in

Câu 30. Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Nếu ngoại lực tác dụng lên vật bằng 0, vật vẫn chuyển động với vận tốc không đối. B. Sự thay đổi vận tốc của một vật tỉ lệ nghịch với khối lượng của nó. C. Nếu hai vật tương tác với nhau.tỉ số giữa các gia tốc của chúng bằng ti số giữa các khối lượng. D. Định luật II Niutơn chi áp dụng cho các vật chuyển động thẳng đều. Câu 31. Nếu một vật đang chuyển động bỗng dưng tất cả các lực tác dụng lên nó ngừng tác dụng thì A. Vật lập tức dừng lại. B. Vật chuyển động chậm dần rồi dừng lại. C. Vật chuyển động chậm dần một thời gian rồi sau đó chuyển động thẳng đều. D. Vật chuyển ngay sang trạng thái chuyển động thẳng đều. Câu 32. Nhìn chiếc xe tải đang chạy trên đoạn đường thẳng nằm ngang với vận tốc không đổi, ta có thể tin rằng A. Người lái xe đã cho động cơ ngừng hoạt động và xe tiếp tục chạy không gia tốC. B. Trên xe không có hàng, ma sát xuất hiện là rất bé và không làm thay đổi vận tốc của xe. C. Lực tác dụng vào động cơ làm cho xe chuyển động cân bằng với tất cả các lực cản tác dụng lên xe đang chạy. D. Hợp lực của lực động cơ và mọi lực cản là một lực không đổi và có hướng của vận tốC. Câu 33. Tại cùng một địa điểm, hai vật có khối lượng m_(1)lt m_(2), trọng lực tác dụng lên hai vật lần lượt là P_(1),P_(2) luôn thỏa mãn điều kiện A. P_(1)gt P_(2). B. P_(1)=P_(2). C. P_(1)/P_(2)lt m_(1)/m_(2). P_(1)/P_(2)=m_(1)/m_(2). Câu 34. Lực và phản lực là hai lực A. cùng giá, cùng độ lớn và cùng chiều. B. cân bằng nhau. C. cùng giá, cùng độ lớn và ngược chiều. D. cùng giá, ngược chiều, độ lớn khác nhau. Câu 35. Một trái bóng bàn bay từ xa đến đập trên vào tường và bật ngược trở lại A. Lực của trái bóng có tác dụng vào tường nhỏ hơn lực của tường tác dụng vào trái bóng. B. Lực của trái bóng tác dụng vào tường có độ lớn bằng lực tường tác dụng vào trái bóng. C. Lực của trái bóng tác dụng vào tường lớn hơn lực của tường tác dụng vào trái bóng. D. Không đủ cơ sở để kết luận. Câu 36. Xe lǎn 1 có khối lượng m_(1)=400g có gắn một lò xo. Xe lǎn 2 có khối lượng mz. Cho hai xe áp gần nhau bằng cách buộc dây để nén lò xo. Khi đốt dây buộc, lò xo dãn ra và sau một thời gian At rất ngắn, hai xe đi về phía ngược nhau với vận tốc v_(1)=1,5m/s và v_(2)=1m/s. Bỏ qua ảnh hưởng của ma sát trong thời gian At, khối lượng của xe lãn 2 là A. 2508. B. 350 g. C. 500 g. D. 600 g. Câu 37. Một vật nằm lơ lừng trong dầu. Kết luận nào sau đây là sai? A. Vật ở trạng thái đứng yên. B. Vật chịu tác dụng của trọng lựC. C. Vật không chịu tác dụng của lực nào. D. Vật chịu tác dụng của 2 lựC. Câu 38. Lực và phản lực không có tính chất nào sau đây ? A. luôn xuất hiện từng cặp. B. luôn cùng loại. C. luôn cân bằng nhau. D. luôn cùng giá ngược chiều. Câu 39. Cặp "Lực và phản lực" trong định luật III Niutơn A. có độ lớn không bằng nhau. B. có độ lớn bằng nhau nhưng không cùng giá. C. tác dụng vào cùng một vật. D. tác dụng vào hai vật khác nhau. Câu 40. Một qủa bóng từ độ cao h rơi xuống sàn rồi nảy lên đến độ cao h'lt h thì A. Phản lực từ mặt sản tác dụng vào qủa bóng nhỏ hơn trọng lực tác dụng vào qủa bóng. B. Phản lực mặt sàn tác dụng vào qủa bóng lớn hơn trọng lực tác dụng vào qủa bóng. C. Phản lực mặt sàn tác dụng vào qủa bóng bằng với trọng lực tác dụng vào qủa bóng. D. Không thể xác định lực nào lớn hơn. Câu 41. Một người có trọng lượng 500 N đứng trên mặt đất.Lực mà mặt đất tác dụng lên người đó có độ lớn là A. Bằng 500 N. B. Bé hơn 500 N. Thiên tài gồm một phần trǎm cảm hứng và chín mươi chín phần trǎm mổ hôi.

expert verifiedXác minh chuyên gia

Giải pháp

4.1(319 phiếu bầu)
avatar
Tiến Phongthầy · Hướng dẫn 5 năm

Trả lời

【Giải thích】: 1. Câu 30: Phát biểu A đúng theo định luật I của Niutơn.<br />2. Câu 31: Dựa vào định luật I của Niutơn, nếu không có lực nào tác dụng lên vật, vật sẽ tiếp tục chuyển động với vận tốc không đổi.<br />3. Câu 32: Lực động cơ và lực cản phải cân bằng nhau để xe chạy với vận tốc không đổi.<br />4. Câu 33: Trọng lực \( P = m \times g \), nên \( P_1