Câu hỏi
A. 10 Hz hoạc 30 Hz. (B.) 20112 hoǎc 40 Hz. C. 25 Hz hoac 45 Hz. D.30 Hz hoge 50 He Câu 18: Một sóng cơ lan truyền trong một môi trường với tốc độ 120cm/s. tần số cua sóng thay đôi từ 10 Hz den 15 Hz. Hai điểm cách nhau 12,5 cm luôn dao động vuông pha. Bước sóng của sóng co đó là A. 10,5 cm. B. 12 cm. C. 10 cm D. 8 cm Câu 19: Lượng nàng lượng được sóng am truyền trong một đơn vị thời gian qua một đơn vị diện tích đạt vuông góc với phương truyền âm gọi là A. cường độ âm. B. độ to của âm. D. nǎng lượng âm C. mức cường độ âm. Câu 20: Một nguồn âm có công suất không đổi phát sóng cầu ra không gian Tại điểm M cách nguồn âm một đoạn 4 m có cường độ âm bằng 1. Điểm N cách nguồn âm 8 m có cường độ âm bằng mấy lần cường độ âm ban đầu? A. 1/8 B. D. 41 1/4 Câu 21: Sóng cơ có tần số 80 Hz lan truyền trong một môi trường với vận tốc C. 21 tại hai điểm trên một phương truyền sóng cách nguồn sóng những đoạn lần lượt 31 cm và 32,5 cm lệch pha nhau 2m/s Dao động của các phần từ vật chất B. 2.4n rad. C. 0.57 rad. A. 1,2n rad. D. 0,67 rad. Câu 22: Một cái loa có còng suất 1 W khi mở hết công suất, lấy pi =3,14 Cường độ âm tại điểm cách nó 400 cm có giá trị là A. 5.10^-5W/m^2. B. 5W/m^2. C. 5.10^-4W/m^2 D 5mW/m^2 Câu 23: Một nguồn điểm O phát sóng âm có công suất không đối trong một môi trường truyền âm đǎng hướng và không hấp thụ âm. Hai điểm A, B cách nguồn âm lần lượt là r_(1) và r_(2) Biết cường độ âm tại A gấp 4 lần cường độ âm tại B. Tỉ số (r_(2))/(r_(1)) bảng A. 4. B. (1)/(2) C. (1)/(4) D. 2. Câu 24: Cường độ âm tại điểm A cách một nguồn âm điểm một khoảng 1m bằng 10^-6W/m^2 Cho rằng nguồn âm là nguồn đǎng hướng và môi trường không hấp thụ âm. Khoảng cách từ nguồn âm đến điểm mà tại đó cường độ âm bằng 10^-12W/m^2 là A. 750m. B. 250m. C. 500m. D. 1000m. Câu 25: Một máy bay bay ở độ cao 100 m gây ra ở mặt đất phía dưới tiếng ồn có cường độ âm 1W/m^2. Giả thiết máy bay là nguồn điểm, môi trường không hấp thụ âm. Nếu muốn giảm tiếng ồn xuống mức chịu đựng được là 0,01W/m^2 thì máy bay phải bay ở độ cao A. 1312 m. B. 1000 m. C. 3000 m. D. 316 m Câu 26: Tại O có một nguồn phát âm thanh đǎng hướng với công suất không đối. Một người đi bộ từ A đến C theo một đường thẳng và lắng nghe âm thanh từ nguồn O thì nghe thấy cường độ âm tǎng từ I đến 4.1 rồi lại giảm xuống I . Khoảng cách AO bằng A. (ACsqrt (2))/(2) B. (ACsqrt (3))/(3) C. (AC)/(3) D. (AC)/(2)
Xác minh chuyên gia
Giải pháp
4.7(200 phiếu bầu)
Hồng Hạnhngười xuất sắc · Hướng dẫn 8 năm
Trả lời
【Giải thích】: 1. Câu 18: Bước sóng \(\lambda\) có thể được tính bằng cách sử dụng công thức \(\lambda = \frac{v}{f}\), trong đó \(v\) là tốc độ sóng và \(f\) là tần số. Với \(v = 120 \, \text{cm/s}\) và \(f\) từ 10 Hz đến 15 Hz, ta có \(\lambda = \frac{120}{15} = 8 \, \text{cm}\). Tuy nhiên, không có đáp án 8 cm, vì vậy chúng ta chọn đáp án gần nhất là 10 cm (C).<br />2. Câu 19: độ âm là lượng năng lượng được sóng âm truyền trong một đơn vị thời gian qua một đơn vị diện tích đạt vuông góc với phương truyền âm (A).<br />3. Câu 20: Cường độ âm giảm theo bình phương của khoảng cách từ nguồn. Vì vậy, nếu khoảng cách tăng từ 4 m đến 8 m, cường độ âm sẽ giảm đi một nửa, tức là \(1/4\) (A).<br />4. Câu 21: Lệch pha \(\Delta \phi\) có thể được tính bằng cách sử dụng công thức \(\Delta \phi = \frac{2\pi}{\lambda} \Delta x\), trong đó \(\Delta x sự chênh lệch về vị trí giữa hai điểm. Với \(\Delta x = 1.5 \, \text{cm}\) và \(\lambda = \frac{v}{f} = \frac{120}{80} = 1.5 \, \text{cm}\), ta có \(\Delta \phi = \frac{2\pi}{1.5} \times 1.5 = \pi \, \text{rad} = 3.14 \, \text{rad}\). Tuy nhiên, không có đáp án này, vì vậy chúng ta chọn đáp án gần nhất là \(0.57 \, \text{rad}\) (C).<br />5. Câu 22: Cường độ âm \(I\) được tính bằng công thức \(I = \frac{P}{4\pi r^2}\), trong đó \(P\) là công suất và \(r\) là khoảng cách từ nguồn. Với \(P = 1 \, \text{W}\) và \(r = 400 \, \text{cm} = 4 \, \text{m}\ có \(I = \frac{1}{4\pi \times 4^2} = \frac{1}{16\pi} \, \text{W/m}^2 \approx 1.59 \times 10^{-5} \, \text{W/m}^2\). Đáp án gần nhất là \(5 \times 10^{-5} \, \text{W/m\) (A).<br />6. Câu 23: Cường độ âm tại hai điểm A và B có mối quan hệ \(I_A = 4I_B\). Sử dụng công thức \(I = \frac{P}{4\pi r^2}\), ta có \(\frac{r_2}{r_1} = \sqrt{I_B}{I_A}} = \sqrt{\frac{1}{4}} = \frac{1}{2}\) (B).<br />7. Câu 24: Sử dụng công thức \(I = \frac{P}{4\pi r^2}\), ta có \(r = \sqrt{\frac{P}{I}}\). Với \(I = 10^{-6} \, \text{W/m}^2\) và \( không xác định, ta không thể tính toán trực tiếp. Tuy nhiên, với \(I = 10^{-12} \, \text{W/m}^2\), ta có \(r = \sqrt{\frac{P}{10^{-12}}}\). Giả sử \(P\) không đổi, ta có \(r^2 \propto \frac{1}{I}\), vì vậy \(r_2 = r_1 \sqrt{\frac{I_1}{I_2}} = 1 \times \sqrt{\frac{10^{-6}}{10^{-12}}} = 100 \, \text{m}\). Tuy nhiên, không có đáp án này, vì vậy chúng ta chọn đáp án gần nhất là 250B).<br />8. Câu 25: Sử dụng công thức \(I = \frac{P}{4\pi r^2}\), ta có \(r = \sqrt{\frac{P}{I}}\). Với \(I_1 = 1 \, \text{W/m}^2\) và \(I_2 = 0.01 \, \