Trang chủ
/
Hóa học
/
Câu 4. a. Dùng phương pháp hoá học hãy nhận biết các bình khí riêng biệt sau: CH_(4),C_(2)H_(4),C_(2)H_(2) b. Dùng phương pháp hoá học hãy nhận biết các bình khí riêng biệt sau: C_(2)H_(5)OH,C_(6)H_(5)OH c. Dùng phương pháp hoá học hãy nhận biết các bình khí riêng biệt sau: C_(6)H_(6);C_(7)H_(8) Câu 5. a. Cho 6.4 gam ancol metylic phản ứng với Na dư thu được V lít khí H_(2) (ở đktc). Giá trị của V là b. Cho m gam C_(2)H_(5)OH phản ứng hoàn toàn với Na thu được 336 lít khí H_(2) (đktc). Tính m gam c. Cho 18.8 gam C_(6)H_(5)OH phản ứng hoàn với dung dịch Br_(2) tạo m gam kết tủa trǎng. Tính khối lượng kêt tùa thu được. Câu 6. Cho m gam hỗn hợp X gồm phenol và ethanol phản ứng hoàn toàn với sodium (dư), thu được 2,479 lít khí H_(2) ở điêu kiện chuẩn.Mặt khác, để phản ứng hoàn toàn với m gam X cân 100 ml dung dịch NaOH IM Hãy tính giá trị của m là Câu 7: Cho 25 gam hỗn hợp A gồm alcohol ethanol, phenol và nước tác dụng với potassium thi thu được 5.6 lit khí (đkc). Mặt khác, nếu cho 25 gam hỗn hợp A trên tác dụng với 100ml dung dịch NaOH 1M thì vừa đủ..Xác định khối lượng từng chất trong A? Câu 8. Hỗn hợp X gồm phenol và ancol etylic. Cho 14g hỗn hợp tác dụng với natri dư thây có 2,479 lít khí thoát ra ở điêu kiện chuân. a. Tinh % khôi lượng của các chất trong hỗn hợp. b. Nêu cho 14 g X tác dụng với dung dịch bromine thi có bao nhiêu gam kết tủa. Câu 9. Cho hỗn hợp X gồm ethanol và phenol tác dụng với sodium (dư) thu được 3,7185 lít khí hydrogen (ở đkc). Nêu hỗn hợp X trên tác dụng với nước bromine vừa đủ, thu được 19,86 gam kết tủa trǎng 2,46-tribromophenol. Thành phần phân trǎm theo khối lượng của phenol trong hỗn hợp là bao nhiêu?

Câu hỏi

Câu 4.
a. Dùng phương pháp hoá học hãy nhận biết các bình khí riêng biệt sau:
CH_(4),C_(2)H_(4),C_(2)H_(2)
b. Dùng phương pháp hoá học hãy nhận biết các bình khí riêng biệt sau:
C_(2)H_(5)OH,C_(6)H_(5)OH
c. Dùng phương pháp hoá học hãy nhận biết các bình khí riêng biệt sau:
C_(6)H_(6);C_(7)H_(8)
Câu 5.
a. Cho 6.4 gam ancol metylic phản ứng với Na dư thu được V lít khí H_(2) (ở đktc). Giá trị của V là
b. Cho m gam C_(2)H_(5)OH phản ứng hoàn toàn với Na thu được 336 lít khí H_(2) (đktc). Tính m gam
c. Cho 18.8 gam C_(6)H_(5)OH phản ứng hoàn với dung dịch Br_(2) tạo m gam kết tủa trǎng. Tính khối lượng
kêt tùa thu được.
Câu 6. Cho m gam hỗn hợp X gồm phenol và ethanol phản ứng hoàn toàn với sodium (dư), thu
được 2,479 lít khí H_(2) ở điêu kiện chuẩn.Mặt khác, để phản ứng hoàn toàn với m gam X cân 100 ml
dung dịch NaOH IM Hãy tính giá trị của m là
Câu 7: Cho 25 gam hỗn hợp A gồm alcohol ethanol, phenol và nước tác dụng với potassium thi thu
được 5.6 lit khí (đkc). Mặt khác, nếu cho 25 gam hỗn hợp A trên tác dụng với 100ml dung dịch NaOH
1M thì vừa đủ..Xác định khối lượng từng chất trong A?
Câu 8. Hỗn hợp X gồm phenol và ancol etylic. Cho 14g hỗn hợp tác dụng với natri dư thây có 2,479
lít khí thoát ra ở điêu kiện chuân.
a. Tinh %  khôi lượng của các chất trong hỗn hợp.
b. Nêu cho 14 g X tác dụng với dung dịch bromine thi có bao nhiêu gam kết tủa.
Câu 9. Cho hỗn hợp X gồm ethanol và phenol tác dụng với sodium (dư) thu được 3,7185 lít khí
hydrogen (ở đkc). Nêu hỗn hợp X trên tác dụng với nước bromine vừa đủ, thu được 19,86 gam kết
tủa trǎng 2,46-tribromophenol. Thành phần phân trǎm theo khối lượng của phenol trong hỗn hợp là
bao nhiêu?
zoom-out-in

Câu 4. a. Dùng phương pháp hoá học hãy nhận biết các bình khí riêng biệt sau: CH_(4),C_(2)H_(4),C_(2)H_(2) b. Dùng phương pháp hoá học hãy nhận biết các bình khí riêng biệt sau: C_(2)H_(5)OH,C_(6)H_(5)OH c. Dùng phương pháp hoá học hãy nhận biết các bình khí riêng biệt sau: C_(6)H_(6);C_(7)H_(8) Câu 5. a. Cho 6.4 gam ancol metylic phản ứng với Na dư thu được V lít khí H_(2) (ở đktc). Giá trị của V là b. Cho m gam C_(2)H_(5)OH phản ứng hoàn toàn với Na thu được 336 lít khí H_(2) (đktc). Tính m gam c. Cho 18.8 gam C_(6)H_(5)OH phản ứng hoàn với dung dịch Br_(2) tạo m gam kết tủa trǎng. Tính khối lượng kêt tùa thu được. Câu 6. Cho m gam hỗn hợp X gồm phenol và ethanol phản ứng hoàn toàn với sodium (dư), thu được 2,479 lít khí H_(2) ở điêu kiện chuẩn.Mặt khác, để phản ứng hoàn toàn với m gam X cân 100 ml dung dịch NaOH IM Hãy tính giá trị của m là Câu 7: Cho 25 gam hỗn hợp A gồm alcohol ethanol, phenol và nước tác dụng với potassium thi thu được 5.6 lit khí (đkc). Mặt khác, nếu cho 25 gam hỗn hợp A trên tác dụng với 100ml dung dịch NaOH 1M thì vừa đủ..Xác định khối lượng từng chất trong A? Câu 8. Hỗn hợp X gồm phenol và ancol etylic. Cho 14g hỗn hợp tác dụng với natri dư thây có 2,479 lít khí thoát ra ở điêu kiện chuân. a. Tinh % khôi lượng của các chất trong hỗn hợp. b. Nêu cho 14 g X tác dụng với dung dịch bromine thi có bao nhiêu gam kết tủa. Câu 9. Cho hỗn hợp X gồm ethanol và phenol tác dụng với sodium (dư) thu được 3,7185 lít khí hydrogen (ở đkc). Nêu hỗn hợp X trên tác dụng với nước bromine vừa đủ, thu được 19,86 gam kết tủa trǎng 2,46-tribromophenol. Thành phần phân trǎm theo khối lượng của phenol trong hỗn hợp là bao nhiêu?

expert verifiedXác minh chuyên gia

Giải pháp

4.6(332 phiếu bầu)
avatar
Đức Kiênngười xuất sắc · Hướng dẫn 8 năm

Trả lời

Câu 4.<br />a. Dùng phương pháp hoá học hãy nhận biết các bình khi riêng biệt sau:<br />$CH_{4},C_{2}H_{4},C_{2}H_{2}$<br />b. Dùng phương pháp hoá học hãy nhận biết các bình khí riêng biệt sau:<br />$C_{2}H_{5}OH,C_{6}H_{5}OH$<br />c. Dùng phương pháp hoá học hãy nhận biết các bình khí riêng biệt sau:<br />$C_{6}H_{6};C_{7}H_{8}$<br /><br />Câu 5.<br />a. Cho 6.4 gam ancol metylic phản ứng với Na dư thu được V lít khí $H_{2}$ (ở đktc). Giá trị của V là 2.24 lít<br />b. Cho m gam $C_{2}H_{5}OH$ phản ứng hoàn toàn với Na thu được 336 lít khí $H_{2}$ (đktc). Tính m gam là 4.48 gam<br />c. Cho 18.8 gam $C_{6}H_{5}OH$ phản ứng hoàn với dung dịch $Br_{2}$ tạo m gam kết tủa trắng. Tính khối lượng kết tủa thu được là 21.2 gam<br /><br />Câu 6. Cho m gam hỗn hợp X gồm phenol và ethanol phản ứng hoàn toàn với sodium (dư), thu được 2,479 lít khí $H_{2}$ ở điều kiện chuẩn. Mặt khác, để phản ứng hoàn toàn với m gam X cần 100 ml dung dịch NaOH 1M. Hãy tính giá trị của m là 4.9 gam<br /><br />Câu 7: Cho 25 gam hỗn hợp A gồm alcohol ethanol, phenol và nước tác dụng với potassium thi thu được 5.6 lit khí (đkc). Mặt khác, nếu cho 25 gam hỗn hợp A trên tác dụng với 100ml dung dịch NaOH 1M thì vừa đủ. Xác định khối lượng từng chất trong A là ethanol 10.5 gam, phenol 13.5 gam và nước 1 gam<br /><br />Câu 8. Hỗn hợp X gồm phenol và ancol etylic. Cho 14g hỗn hợp tác dụng với natri dư thấy có 2,479 lít khí thoát ra ở điều kiện chuẩn.<br />a. Tính % khối lượng của các chất trong hỗn hợp là ethanol 30%, phenol 70%<br />b. Nếu cho 14 g X tác dụng với dung dịch bromine thì có 16.8 gam kết tủa<br /><br />Câu 9. Cho hỗn hợp X gồm ethanol và phenol tác dụng với sodium (dư) thu được 3,7185 lít khí hydrogen (ở đkc). Nếu hỗn hợp X trên tác dụng với nước bromine vừa đủ, thu được 19,86 gam kết tủa trắng 2,46-tribromophenol. Thành phần phần trăm theo khối lượng của phenol trong hỗn hợp là 46.8%

Giải thích

Các câu hỏi này đều liên quan đến phản ứng hóa học giữa các chất hữu cơ và phương pháp hóa học để nhận biết chúng. Câu 4 yêu cầu nhận biết các khí bằng phương pháp hóa học, trong khi câu 5, 6, 7, 8 và 9 liên quan đến phản ứng giữa các chất hữu cơ và việc tính toán khối lượng của chúng sau phản ứng. Để giải quyết những câu hỏi này, chúng ta cần áp dụng kiến thức về hóa học, đặc biệt là các phản ứng tráng bạc và phản ứng thế.