Trang chủ
/
Hóa học
/
DẠNG THỨC 1: Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (16 câu -8,0 điểm) Câu 1. Công thức điện trở là: A. R=(I)/(Srho ) B. R=1.(S)/(rho ) C R=rho cdot (S)/(l) D. R=rho cdot (1)/(S) Câu 2. Trong số những chất có công thức hoá học dưới đây, chất nào có khả nǎng làm cho qui tim đối màu đó? A. HCI B. NaCl C. Ca(OH)_(2) D. NaOH Câu 3. Theo quan niệm của Mendel, mỗi tính trạng của cơ thế do A. một cặp nhân tô di truyền quy định. B. hai nhân tố di truyền khác loại quy định. C. một nhân tố di truyền quy định. D. hai cặp nhân tô di truyền quy định. Câu 4. Hòa tan hoàn toàn 6,5 gam Zn bǎng dung dịch H_(2)SO_(4) loãng, thu được V lit H_(2) (đkc). Giá trị của V là A. 2,479 . B. 7,7185 . C. 4,958 . D. 9.916 .

Câu hỏi

DẠNG THỨC 1: Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (16 câu -8,0 điểm)
Câu 1. Công thức điện trở là:
A. R=(I)/(Srho )
B. R=1.(S)/(rho )
C R=rho cdot (S)/(l)
D. R=rho cdot (1)/(S)
Câu 2. Trong số những chất có công thức hoá học dưới đây, chất nào có khả nǎng làm cho qui tim
đối màu đó?
A. HCI
B. NaCl
C. Ca(OH)_(2)
D. NaOH
Câu 3. Theo quan niệm của Mendel, mỗi tính trạng của cơ thế do
A. một cặp nhân tô di truyền quy định.
B. hai nhân tố di truyền khác loại quy định.
C. một nhân tố di truyền quy định.
D. hai cặp nhân tô di truyền quy định.
Câu 4. Hòa tan hoàn toàn 6,5 gam Zn bǎng dung dịch H_(2)SO_(4) loãng, thu được V lit H_(2) (đkc). Giá
trị của V là
A. 2,479 .
B. 7,7185 .
C. 4,958 .
D. 9.916 .
zoom-out-in

DẠNG THỨC 1: Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (16 câu -8,0 điểm) Câu 1. Công thức điện trở là: A. R=(I)/(Srho ) B. R=1.(S)/(rho ) C R=rho cdot (S)/(l) D. R=rho cdot (1)/(S) Câu 2. Trong số những chất có công thức hoá học dưới đây, chất nào có khả nǎng làm cho qui tim đối màu đó? A. HCI B. NaCl C. Ca(OH)_(2) D. NaOH Câu 3. Theo quan niệm của Mendel, mỗi tính trạng của cơ thế do A. một cặp nhân tô di truyền quy định. B. hai nhân tố di truyền khác loại quy định. C. một nhân tố di truyền quy định. D. hai cặp nhân tô di truyền quy định. Câu 4. Hòa tan hoàn toàn 6,5 gam Zn bǎng dung dịch H_(2)SO_(4) loãng, thu được V lit H_(2) (đkc). Giá trị của V là A. 2,479 . B. 7,7185 . C. 4,958 . D. 9.916 .

expert verifiedXác minh chuyên gia

Giải pháp

4.0(218 phiếu bầu)
avatar
Kiều Maicựu binh · Hướng dẫn 9 năm

Trả lời

1.C 2.C 3.C 4.A

Giải thích

1. Công thức điện trở của một dây dẫn là \( R = \rho \cdot \frac{L}{S} \) trong đó \( \rho \) là điện trở suất, \( L \) là chiều dài và \( S \) là diện tích tiết diện. Do đó, đáp án chính xác là C.<br />2. \( Ca(OH)_2 \) khi hòa tan trong nước sẽ tạo ra môi trường kiềm, làm cho quì tím đổi màu. Do đó, đáp án chính xác là C.<br />3. Theo quan niệm của Mendel, mỗi tính trạng của cơ thể do một nhân tố di truyền quy định. Do đó, đáp án chính xác là C.<br />4. Phản ứng giữa Zn và \( H_2SO_4 \) được biểu diễn như sau: \( Zn + H_2SO_4 \rightarrow ZnSO_4 + H_2 \). Từ phản ứng này, ta thấy 1 mol Zn sẽ tạo ra 1 mol \( H_2 \). Khối lượng mol của Zn là 65 g/mol. Do đó, 6,5 g Zn sẽ tạo ra \( \frac{6,5}{65} = 0,1 \) mol \( H_2 \). Ở điều kiện tiêu chuẩn, 1 mol khí chiếm thể tích là 22,4 lít. Do đó, 0,1 mol \( H_2 \) sẽ chiếm thể tích là \( 0,1 \times 22,4 = 2,24 \) lít. Tuy nhiên, do có sự sai sót trong các đáp án đã cho, đáp án gần nhất với kết quả tính toán là A. 2,479.