Trang chủ
/
Vật lý
/
D. 100 cm và 4 cm. Câu 10: (SBT -CTST) Khi ánh sáng truyền từ không khí vào nước thì 0,30 cm A. bước sóng của ánh sáng tǎng. B. bước sóng của ánh sáng giảm. C. tần số của ánh sáng tǎng. D. tần số của ánh sáng giảm. Câu 11: (SBT - CTST)Một sóng truyền trên dây đàn hồi có biên độ bằng 6 cm, tần số bằng 16 Hz và có tốc độ truyền bằng 8,0m/s Phương trình truyền sóng có thế là u=6cos(32pi t-4pi x)(cm) (x được tính bằng m, t được tính theo s) mu =6cos(16pi t-4pi x)(cm) (x được tính bằng m, t được tính theo s) C. u=6cos(32pi t-2pi x)(cm) (x được tính bằng m t được tính theo s) D. u=6cos(32pi t-2pi x)(cm) (x được tính bằng m, t được tính theo s) Câu 12: SBT-CTST) Khi một sóng biến truyền đi, người ta quan sát thấy khoảng cách giữa 2 đỉnh sóng liên tiếp bằng 8,5m. Biết một điểm trên mặt sóng thực hiện một dao động toàn phần sau thời gian bằng 3,0s. Tốc độ truyền của sóng biến có giá trị bằng 2,8m/s. B. 8,5m/s C. 26m/s D 0,35m/s Câu 13: (SBT-CTST) Xét một sóng truyền dọc theo trục Ox với phương trình u= 4cos(240t-80x)(cm) (x được tính bằng cm, t được tính bằng s). Tốc độ truyền của sóng này bằng A. 6m/s B. 4,0 cm C. 0,33m/s D. 3,0m/s Câu 14: Sóng cơ lan truyền trong môi trường đàn hồi với tốc độ v không đối, khi tǎng tần số sóng lên 2 lần thì bước sóng D. giảm 2 lần. A. tǎng 2 lần. B. tǎng 1,5 lần. C. không đối.

Câu hỏi

D. 100 cm và 4 cm.
Câu 10: (SBT -CTST) Khi ánh sáng truyền từ không khí vào nước thì
0,30 cm
A. bước sóng của ánh sáng tǎng.
B. bước sóng của ánh sáng giảm.
C. tần số của ánh sáng tǎng.
D. tần số của ánh sáng giảm.
Câu 11: (SBT - CTST)Một sóng truyền trên dây đàn hồi có biên độ bằng 6 cm, tần số
bằng 16 Hz và có tốc độ truyền bằng
8,0m/s Phương trình truyền sóng có thế là
u=6cos(32pi t-4pi x)(cm)
(x được tính bằng m, t được tính theo s)
mu =6cos(16pi t-4pi x)(cm) (x được tính bằng m, t được tính theo s)
C. u=6cos(32pi t-2pi x)(cm) (x được tính bằng m t được tính theo s)
D. u=6cos(32pi t-2pi x)(cm) (x được tính bằng m, t được tính theo s)
Câu 12: SBT-CTST) Khi một sóng biến truyền đi, người ta quan sát thấy khoảng
cách giữa 2 đỉnh sóng liên tiếp bằng 8,5m. Biết một điểm trên mặt sóng thực hiện một
dao động toàn phần sau thời gian bằng 3,0s. Tốc độ truyền của sóng biến có giá trị bằng
2,8m/s.
B. 8,5m/s
C. 26m/s
D 0,35m/s
Câu 13: (SBT-CTST) Xét một sóng truyền dọc theo trục Ox với phương trình u=
4cos(240t-80x)(cm) (x được tính bằng cm, t được tính bằng s). Tốc độ truyền của
sóng này bằng
A. 6m/s
B. 4,0 cm
C. 0,33m/s
D. 3,0m/s
Câu 14: Sóng cơ lan truyền trong môi trường đàn hồi với tốc độ v không đối, khi tǎng
tần số sóng lên 2 lần thì bước sóng
D. giảm 2 lần.
A. tǎng 2 lần.
B. tǎng 1,5 lần.
C. không đối.
zoom-out-in

D. 100 cm và 4 cm. Câu 10: (SBT -CTST) Khi ánh sáng truyền từ không khí vào nước thì 0,30 cm A. bước sóng của ánh sáng tǎng. B. bước sóng của ánh sáng giảm. C. tần số của ánh sáng tǎng. D. tần số của ánh sáng giảm. Câu 11: (SBT - CTST)Một sóng truyền trên dây đàn hồi có biên độ bằng 6 cm, tần số bằng 16 Hz và có tốc độ truyền bằng 8,0m/s Phương trình truyền sóng có thế là u=6cos(32pi t-4pi x)(cm) (x được tính bằng m, t được tính theo s) mu =6cos(16pi t-4pi x)(cm) (x được tính bằng m, t được tính theo s) C. u=6cos(32pi t-2pi x)(cm) (x được tính bằng m t được tính theo s) D. u=6cos(32pi t-2pi x)(cm) (x được tính bằng m, t được tính theo s) Câu 12: SBT-CTST) Khi một sóng biến truyền đi, người ta quan sát thấy khoảng cách giữa 2 đỉnh sóng liên tiếp bằng 8,5m. Biết một điểm trên mặt sóng thực hiện một dao động toàn phần sau thời gian bằng 3,0s. Tốc độ truyền của sóng biến có giá trị bằng 2,8m/s. B. 8,5m/s C. 26m/s D 0,35m/s Câu 13: (SBT-CTST) Xét một sóng truyền dọc theo trục Ox với phương trình u= 4cos(240t-80x)(cm) (x được tính bằng cm, t được tính bằng s). Tốc độ truyền của sóng này bằng A. 6m/s B. 4,0 cm C. 0,33m/s D. 3,0m/s Câu 14: Sóng cơ lan truyền trong môi trường đàn hồi với tốc độ v không đối, khi tǎng tần số sóng lên 2 lần thì bước sóng D. giảm 2 lần. A. tǎng 2 lần. B. tǎng 1,5 lần. C. không đối.

expert verifiedXác minh chuyên gia

Giải pháp

4.7(359 phiếu bầu)
avatar
Băngchuyên gia · Hướng dẫn 6 năm

Trả lời

10.B 11.A 12.B 13.D 14.D

Giải thích

1. Khi ánh sáng truyền từ không khí vào nước, bước sóng của ánh sáng giảm do tốc độ truyền sóng giảm.<br />2. Bước sóng của sóng trên dây đàn hồi là \( \lambda = \frac{v}{f} = \frac{8.0}{16} = 0.5 \) m. Phương trình sóng có dạng \( u = A \cos(kx - \omega t) \) với \( k = \frac{2\pi}{\lambda} \) và \( \omega = 2\pi f \). Do đó, phương trình sóng là \( u = 6 \cos(32\pi t - 4\pi x) \) cm.<br />3. Tốc độ truyền sóng \( v \) được tính bằng \( v = \frac{\lambda}{T} \). Với \( \lambda = 8.5 \) m và \( T = \frac{3.0}{2} = 1.5 \) s, ta có \( v = \frac{8.5}{1.5} = 5.67 \) m/s.<br />4. Từ phương trình sóng \( u = 4 \cos(240t - 80x) \) cm, ta có \( k = 80 \) và \( \omega = 240 \). Tốc độ truyền sóng \( v \) được tính bằng \( v = \frac{\omega}{k} = \frac{240}{80} = 3 \) m/s.<br />5. Khi tần số sóng tăng lên 2 lần, bước sóng giảm đi một nửa do \( v \) không đổi.