Câu hỏi

Câu 1. Cho phản ứng sau: xFeO+yHNO_(3)arrow zFe(NO_(3))_(3)+tNO+uH_(2)O a) Số oxi hoá của N trong NO là +2 b) Fe là chất khử c) Cân bằng phương trình ta được: x=3,y=10,z=3,t=2,u=5 d) Chất bị oxi hoá là HNO_(3) Câu 2. Chromium là một trong những kim loại có độ cứng lớn nhất. Cụm từ chromium xuất phát từ tiếng Hy Lạp, có nghĩa là "màu sắc " do các hợp chất của chromium thường có màu sắc rất đậm. Cho thấy màu sắc một số hợp chất của chromium theo thứ tự CrCl_(2),CrCl_(3),K_(2)CrO_(4),K_(2)Cr_(2)O_(7) A. Số oxi hóa của Cr trong các hợp chất CrCl_(2),CrCl_(3),K_(2)CrO_(4),K_(2)Cr_(2)O_(7) lần lượt là +2,+3,+6,+6 B. Trong dung dịch có cân bằng: 2CrO_(4)^2-+2H^+rightarrows Cr_(2)O_(7)^2-+H_(2)O thì số oxi hóa Chromium không thay đổi. C. Trong phản ứng K_(2)Cr_(2)O_(7)+14HClarrow 2CrCl_(3)+2KCl+3Cl_(2)uparrow +7H_(2)O thì nguyên tử Chromium đã nhận 3 electron. D. Tỉ lệ cân bằng của phản ứng CrO_(3)+C_(2)H_(5)OHarrow CO_(2)uparrow +Cr_(2)O_(3)+H_(2)O là 2:1:2:3:3 Câu 3. Ở điều kiện chuẩn, 2 mol nhôm tác dụng vừa đủ với khí chlorine tạo muối aluminium chloride và giải phóng một lượng nhiệt 1390.81 kJ. a) Phản ứng trên là phản ứng oxi hoá khử vì có sự thay đổi số oxi hoá của các nguyên tử trong phản ứng. b) Phản ứng trên là phản ứng toả nhiệt. c) Lượng nhiệt được giải phóng khi 10g AlCl_(3) được tạo thành là -52,9kJ d) Nếu muốn tạo ra được 1,0kJ nhiệt lượng cần 50 g Al phản ứng. Câu 4. Cho biến thiên enthalpy của phản ứng sau ở điều kiện chuẩn: 4FeS_(2)(s)+11O_(2)(g)arrow 2Fe_(2)O_(3)(s)+8SO_(2)(g) Biết nhiệt tạo thành Delta _(f)H_(298)^0 của FeS_(2)(s),Fe_(2)O_(3)(s)vgrave (a)SO_(2)(g) lần lượt là -177,9 kJ/mol,-825,6kJ/mol và -296,8kJ/mol . Phát biểu nào sau đây đúng, phát biểu nào sau đây sai? a) Delta _(f)H_(298)^0(O_(2)(g))=0kJ b) Delta _(f)H_(298)^0(sp)=-4025,4kJ Delta _(f)H_(298)^0(cd)=711,6kJ d) Đây là phản ứng thu nhiệt. III. TRẮC NGHIỆM TRẢ LỜI NGÁN Câu 1. Hệ số của HNO_(3) trong phương trình: aAl+bHNO_(3)arrow cAl(NO_(3))_(3)+ dNO_(2)+eH_(2)O là bao nhiêu?
Giải pháp
4.5(114 phiếu bầu)

Thị Thucựu binh · Hướng dẫn 11 năm
Trả lời
Câu 1: <br /> - a) Đúng<br /> - b) Đúng<br /> - c) Đúng<br /> - d) Sai, chất bị oxi hóa là FeO<br />2. Câu 2: <br /> - A. Đúng<br /> - B. Đúng<br /> - C. Đúng<br /> - D. Sai, tỉ lệ cân bằng của phản ứng là 2:3::3<br />3. Câu 3: <br /> - a) Đúng<br /> - b) Đúng<br /> - c) Đúng<br /> - d) Sai, cần 27 g Al phản ứng để tạo ra 1.0 kJ nhiệt lượng<br />4. Câu 4: <br /> - a) Đúng<br /> - b) Đúng<br /> - d) Sai, đây là phản ứng thu nhiệt<br />3. Câu 1 (phần III): 6
Giải thích
1. Câu 1: <br /> - a) Số oxi hóa của N trong NO là +2.<br /> - b) Fe là chất khử giảm số oxi hóa từ +2 xuống +3.<br /> - c) Cân bằng phương trình ta được: x=3,y=10,z=3,t=2,u=5.<br /> - d) Chất bị oxi hóa là FeO vì nó tăng số oxi hóa từ +2 lên +3.<br /> <br />1. Câu 2:<br /> - A. Số oxi hóa của Cr trong các CrCl2,CrCl3,K2CrO4,K2Cr2O7 lần lượt là +2,+3,+6,+6.<br /> - B. Trong dung dịch có cân bằng: 2CrO4^2-+2H^+⇌Cr2O7^2-+H2O thì số oxi hóa Chromium không thay đổi.<br /> - C phản ứng K2Cr2O7+14HCl→2CrCl3+2KCl+3Cl2↑+7H2O thì nguyên tử Chromium đã nhận 3 electron.<br /> - D. Tỉ lệ cân bằng của phản ứng CrO3+C2H5OH→CO2↑+Cr2O3+H2O là 2:1:2:3.<br /><br />2. Câu 3:<br /> - a) Phản ứng trên là phản ứng oxi hóa khử vì có sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên tử trong phản ứng.<br /> - b) Phản ứng trên là phản ứng toả nhiệt vì giải phóng nhiệt.<br /> - c) Lượng nhiệt được giải phóng khi 10g AlCl3 được tạo thành là -52,9 k - d) Nếu muốn tạo ra được 1.0 kJ nhiệt lượng cần 50 g Al phản ứng.<br /><br />3. Câu 4:<br /> - a) ΔfH0298(O2(g))=0 kJ vì O2 là nguyên tố ở trạng thái chuẩn.<br /> - b) ΔfH0298(sp)=-4025,4 kJ và ΔfH0298711,6 kJ.<br /> - d) Đây là phản ứng thu nhiệt vì ΔH > 0.<br /><br />3. Câu 1 (phần III):<br /> - Hệ số của HNO3 trong phương trình: aAl+bHNO3→cAl(NO3)3+ dNO2+eH2O là 6.