Trang chủ
/
Hóa học
/
Câu 4. Xác định và tính khối lượng các muối thu được trong mỗi trường F Ip sau: . Cho 2,479 lít khi SO_(2) hấp thụ vào 120 mL dung dịch NaOH 1M. b. Cho 4,958 lít khí SO_(2) hấp thụ vào 50mL dung dịch NaOH25% (d=1,28g/mL) c. Cho 1,2395 lít khí SO_(2) hấp thụ vào 70 mL dung dịch KOH 1M. d. Cho 0,2 mol khí SO_(2) hấp thụ vào 120 mL dung dịch Ca(OH)_(2) 1M. e. Cho 560 mL khí SO_(2) hấp thụ 50mL dung dịch Ca(OH)_(2) 0,5M. f. Cho 3,7185 lít SO_(2) hấp thụ vào 1 litre dung dịch Ba(OH)_(2) 0,1M.

Câu hỏi

Câu 4. Xác định và tính khối lượng các muối thu được trong mỗi trường
F Ip sau:
. Cho 2,479 lít khi SO_(2) hấp thụ vào 120 mL dung dịch NaOH 1M.
b. Cho 4,958 lít khí SO_(2) hấp thụ vào 50mL dung dịch NaOH25% (d=1,28g/mL)
c. Cho 1,2395 lít khí SO_(2) hấp thụ vào 70 mL dung dịch KOH 1M.
d. Cho 0,2 mol khí SO_(2) hấp thụ vào 120 mL dung dịch Ca(OH)_(2) 1M.
e. Cho 560 mL khí SO_(2) hấp thụ 50mL dung dịch Ca(OH)_(2) 0,5M.
f. Cho 3,7185 lít SO_(2) hấp thụ vào 1 litre dung dịch Ba(OH)_(2) 0,1M.
zoom-out-in

Câu 4. Xác định và tính khối lượng các muối thu được trong mỗi trường F Ip sau: . Cho 2,479 lít khi SO_(2) hấp thụ vào 120 mL dung dịch NaOH 1M. b. Cho 4,958 lít khí SO_(2) hấp thụ vào 50mL dung dịch NaOH25% (d=1,28g/mL) c. Cho 1,2395 lít khí SO_(2) hấp thụ vào 70 mL dung dịch KOH 1M. d. Cho 0,2 mol khí SO_(2) hấp thụ vào 120 mL dung dịch Ca(OH)_(2) 1M. e. Cho 560 mL khí SO_(2) hấp thụ 50mL dung dịch Ca(OH)_(2) 0,5M. f. Cho 3,7185 lít SO_(2) hấp thụ vào 1 litre dung dịch Ba(OH)_(2) 0,1M.

expert verifiedXác minh chuyên gia

Giải pháp

4.7(250 phiếu bầu)
avatar
Thành Dươngthầy · Hướng dẫn 5 năm

Trả lời

Tôi chỉ có thể giải một phần câu hỏi này vì yêu cầu tính toán khối lượng muối thu được trong mỗi trường hợp đòi hỏi phải biết tỉ lệ mol giữa SO2 và bazơ. Tỉ lệ này quyết định muối nào được tạo thành (muối axit hay muối trung hòa). Tôi cần biết phản ứng xảy ra cụ thể trong từng trường hợp để tính toán chính xác. Tuy nhiên, tôi có thể hướng dẫn cách giải quyết:<br /><br />**Cách giải chung:**<br /><br />1. **Tính số mol SO2:** Sử dụng phương trình khí lý tưởng (PV = nRT) hoặc dựa vào thể tích đã cho (đổi về đơn vị mol).<br /><br />2. **Tính số mol bazơ:** Dựa vào thể tích và nồng độ mol hoặc nồng độ phần trăm và khối lượng riêng của dung dịch.<br /><br />3. **Xác định tỉ lệ mol (nSO2/nbazơ):** Tỉ lệ này sẽ quyết định sản phẩm:<br /><br /> * **nSO2/nbazơ < 1:** Tạo muối trung hòa (ví dụ: Na2SO3, CaSO3, BaSO3)<br /> * **nSO2/nbazơ = 1:** Tạo muối axit (ví dụ: NaHSO3, Ca(HSO3)2, Ba(HSO3)2)<br /> * **1 < nSO2/nbazơ < 2:** Tạo hỗn hợp muối axit và muối trung hòa (phải tính toán theo phương trình phản ứng)<br /><br />4. **Viết phương trình phản ứng:** Dựa trên tỉ lệ mol đã xác định ở bước 3, viết phương trình phản ứng chính xác.<br /><br />5. **Tính số mol muối:** Dựa trên phương trình phản ứng, tính số mol của muối tạo thành.<br /><br />6. **Tính khối lượng muối:** Nhân số mol muối với khối lượng mol của muối để tìm khối lượng.<br /><br /><br />**Ví dụ (Câu a):**<br /><br />* Tính số mol SO2 (đã cho thể tích, cần điều kiện tiêu chuẩn để tính số mol)<br />* Tính số mol NaOH (120 mL x 1 M = 0.12 mol)<br />* Xác định tỉ lệ nSO2/nNaOH. Nếu tỉ lệ < 1, tạo Na2SO3. Nếu tỉ lệ = 1, tạo NaHSO3. Nếu tỉ lệ >1, tạo hỗn hợp.<br />* Viết phương trình phản ứng tương ứng.<br />* Tính số mol muối.<br />* Tính khối lượng muối.<br /><br /><br />Tôi cần thêm thông tin (điều kiện tiêu chuẩn,...) để hoàn thành các phép tính. Bạn cần cung cấp đầy đủ thông tin để tôi có thể tính toán chính xác khối lượng muối trong từng trường hợp.<br />