Câu hỏi

Câu 3 Chất nào sau đây có nhiệt tạo thành chuẩn khác 0? Chọn một đáp án đúng A ) Na(s) B SO_(2)(g) C N_(2)(g) D D S(s)
Giải pháp
4.1(159 phiếu bầu)

Ngô Khoa Hảingười xuất sắc · Hướng dẫn 8 năm
Trả lời
Để xác định chất nào có nhiệt tạo thành chuẩn khác 0, chúng ta cần xem xét nhiệt độ tạo thành chuẩn (ΔHf°) của từng chất. Nhiệt độ tạo thành chuẩn là nhiệt lượng cần thiết để tạo ra 1 mol chất từ các nguyên tố của nó ở trạng thái chuẩn (thường là ở điều kiện tiêu chuẩn).<br /><br />1. **Na(s)**: Nhiệt độ tạo thành chuẩn của natri là 0 kJ/mol vì nó là một nguyên tố ở trạng thái rắn.<br />2. **SO₂(g)**: Nhiệt độ tạo thành chuẩn của lưu huỳnh điôxít là không bằng 0 kJ/mol. **N₂(g)**: Nhiệt độ tạo thành chuẩn của nitơ là 0 kJ/mol vì nó là một nguyên tố ở trạng thái khí.<br />4. **S(s)**: Nhiệt độ tạo thành chuẩn của lưu huỳnh là 0 kJ/mol vì nó là một nguyên tố ở trạng thái rắn.<br /><br />Vì vậy, chất có nhiệt tạo thành chuẩn khác 0 là **SO₂(g)**.<br /><br />Đáp án đúng là:<br />B) \( SO_{2}(g) \)