Câu hỏi
A. 1 Câu 34. X, Y và Z là các nguyên tố thuộc cùng chu kì của bảng tuần hoàn. Oxide của X tan trong nước tao thành dung dịch làm hồng giấy quỳ tím Oxide của Y phản ứng với nước tạo thành dung dịch làm xanh quỳ tím. Oxide của Z phản ứng được với cá acid lần base. Kết luận nào sau đây là đúng? là kim loại; Y là kim loại tạo oxide lường tính; Z là phi kim. B.là phi kim; Y là kim loại tạo oxide lưỡng tính; Z là kim loại C. X là kim loại; Z là kim loại tạo oxide lường tính; Y là phi kim. D. X là phi kim Z là kim loại tạo oxide lường tính; Y là kim loại. Câu 35. Oxide cao nhất của nguyên tố R có dạng R_(2)O_(5) được sữ dụng làm chất hút âm cho chất lỏng và khí. Hợp chất của R với hydrogen ở thể khí có chứa 8,82% hydrogen về khối lượng.là khí rắt độC.gây chết với các triệu chứng khó hô hấp đau đầu, chòng mạt,buồn nôn. Nguyên tố R là A.S. B.C. C.P. D.N. Câu 36. Hợp chất khí với hydrogen của nguyên tố X có công thức XH_(4) được sữ dụng làm tác nhân ghép nối đé bám dinh các sợi như sợi thuỷ tinh và sợi carbon. Oxide cao nhất cùa X chứa 53,3% oxygen ve khối lượng, thường được dùng để sản xuất kính cửa số, lọ thuỷ tinh. X là nguyên tố nào? A.S. B. C. C.P D. Si Câu 37. Công thức phân tử của hợp chất khí tạo bởi nguyên tố R và hydrogen là RH_(3) Trong oxide máR có hoá trị cao nhất thì oxygen chiếm 74,07% về khối lượng. Nguyên tố R là A.S. B. As. C.N. D.P Câu 38. Nguyèn tử của nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns^2np^4 Trong hợp chất khí của nguyên tố X với hydrogen, X chiếm 94,12% khối lượng. Phần trǎm khối lượng của nguyên tố X trong oxide cao nhất là 50,00% B. 27,27% C. 60,00% . D. 40,00% Câu 39. M lá nguyên tố có hóa trị cao nhất đối với oxygen bằng hóa trị trong hợp chất khí với hydrogen. Oxide cao nhất cùa M chứa 72,72% khối lượng oxygen. M là nguyên tố nào sau đây? A. C. B. Si. C.P. D.N Câu 40. Nguyên tố X có hóa trị cao nhất đối với oxygen gấp 3 lần hóa trị đối với hydrogen. Hợp chất oxide cao nhất của X có tỉ khối hơi so với khi nitrogen là 2,857. X là nguyên tố nào suu dây? o. B. Si. C. Mg. D. S. Câu 41. Nguyên tố Y là phi kim thuộc chu kỳ 3, có công thức oxide cao nhất là YO_(3) Nguyên tố Y tạo với kim loại M hợp chất có công thức MY trong đó M chiếm 63,64% về khối lượng. Kim loại M là A. 2n B. Cu. C.Mg D. Fe. PIIAN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Trong mỗi ý a), b), c)d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoạc sai. Câu 1. Dối với các nguyên tố nhóm A,theo chiều tǎng dần của điện tích hạt nhân a. Tính kim loại của nguyên tử nguyên tố hóa học có xu hướng giảm trong cùng một nhóm và tâng trong cùng một chu kì. b. Tính phi kim của nguyên từ nguyên tố hóa học có xu hướng giảm trong cùng một nhóm và tǎng trong cùng một chu kì. C. Tinh acid của oxide và hydroxide có xu hướng tǎng dần trong một chu ki. d. Tinh base của oxide và hydroxide có xu hướng giảm dần trong một chu ki. Câu 2. Nguyễn tố X là nguyên tổ thuộc chu kì 3, nhóm VIIA trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa họC. a. X là nguyên tố phi kim mạnh nhất trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa họC. b. Oxide cao nhất của X có công thức X_(2)O_(7) và là một ncidic oxide. C. Hydroxide của X có công thức H_(2)XO_(3) và là một acid mạnh. d. Công thức hợp chất khí của nguyên tố X với hydrogen là HX Câu 3. Sulfur (S) là nguyên tố thuộc nhóm VIA, chu kì 3 của bảng tuần hoàn. Cho các phát biểu sau: a. Nguyen từ sulfur có 2 lớp electron và có 6 electron lớp ngoài cùng. thức oxide cao nhất của S có đạng SO_(3) và là acidic oxide. C. Nguyen to sulfur có tính phi kim mạnh hơn nguyen to O(Z,-8)
Xác minh chuyên gia
Giải pháp
4.0(249 phiếu bầu)
Duy Khôingười xuất sắc · Hướng dẫn 8 năm
Trả lời
34.B 35.A 36.D 37.C 38.A 39.B 40.C 41.B Câu 1. a. Đúng b. Sai c. Đúng d. Sai Câu 2. a. Đúng b. Đúng c. Sai d. Sai Câu 3. a. Đúng b. Đúng c. Sai
Giải thích
1. Dựa vào tính chất của oxide và phản ứng với nước, ta có thể xác định X, Y, Z là kim loại hay phi kim. 2. Dựa vào công thức phân tử và phần trăm khối lượng, ta có thể xác định nguyên tố R. 3. Dựa vào cấu hình electron và phần trăm khối lượng, ta có thể xác định nguyên tố X. 4. Dựa vào công thức phân tử và phần trăm khối lượng, ta có thể xác định nguyên tố R. 5. Dựa vào cấu hình electron và phần trăm khối lượng, ta có thể xác định nguyên tố X. 6. Dựa vào công thức phân tử và phần trăm khối lượng, ta có thể xác định nguyên tố R. 7. Dựa vào cấu hình electron và phần trăm khối lượng, ta có thể xác định nguyên tố X. 8. Dựa vào công thức phân tử và phần trăm khối lượng, ta có thể xác định nguyên tố R. 9. Dựa vào tính chất của oxide và phản ứng với nước, ta có thể xác định nguyên tố Y và M. 10. Dựa vào tính chất của oxide và phản ứng với nước, ta có thể xác định nguyên tố X. 11. Dựa vào tính chất của oxide và phản ứng với nước, ta có thể xác định nguyên tố Y và M. 12. Dựa vào cấu hình electron và tính chất của nguyên tố, ta có thể xác định tính chất của nguyên tố sulfur.