Trang chủ
/
Vật lý
/
nào sau đây là đúng? A. Nếu ngoại lực tác dụng lên vật bằng 0, vật vẫn chuyển động với vận tốc không đổi. B. Sự thay đồi vận tốc của một vật tỉ lệ nghịch với khối lượng của nó. C. Nếu hai vật tương tác với nhau, tỉ số giữa các gia tốc của chúng bằng tỉ số giữa các khối lượng. D. Định luật II Niutơn chi áp dụng cho các vật chuyển động thẳng cầu. Câu 31. Nếu một vật đang chuyển động bỗng dưng tất cả các lực tác dụng lên nó ngừng tác dụng thì A. Vật lập tức dừng lại. B. Vật chuyển động chậm dần rồi dừng lại. C. Vật chuyển động chậm dần một thời gian rồi sau đó chuyển động thẳng đều. D. Vật chuyển ngay sang trạng thái chuyển động thẳng đều. Câu 32. Nhìn chiếc xe tải đang chạy trên đoạn đường thẳng nằm ngang với vận tốc không đổi, ta có thể tin rằng A. Người lái xe đã cho động cơ ngừng hoạt động và xe tiếp tục chạy không gia tốC. B. Trên xe không có hàng, ma sát xuất hiện là rất bé và không làm thay đối vận tốc của xe. C. Lực tác dụng vào động cơ làm cho xe chuyển động cân bǎng với tất cả các lực cản tác dụng lên xe đang chạy. D. Hợp lực của lực động cơ và mọi lực cản là một lực không đổi và có hướng của vận tốC. Câu 33. Tại cùng một địa điểm, hai vật có khối lượng m_(1)lt m_(2) trọng lực tác dụng lên hai vật lần lượt là P_(1),P_(2) luôn thỏa mãn điều kiện A. P_(1)gt P_(2). B. P_(1)=P_(2). C. P_(1)/P_(2)lt m_(1)/m_(2). D. P_(1)/P_(2)=m_(1)/m_(2). Câu 34. Lực và phản lực là hai lực A. cùng giá, cùng độ lớn và cùng chiều. B. cân bằng nhau. __ C. cùng giá, cùng độ lớn và ngược chiều. D. cùng giá, ngược chiều, độ lớn khác nhau. Câu 35. Một trái bóng bàn bay từ xa đến đập trên vào tường và bật ngược trở lại A. Lực của trái bóng có tác dụng vào tường nhỏ hơn lực của tường tác dụng vào trái bóng. B. Lực của trái bóng tác dụng vào tường có độ lớn bằng lực tường tác dụng vào trái bóng. C. Lực của trái bóng tác dụng vào tường lớn hơn lực của tường tác dụng vào trái bóng. D. Không đủ cơ sở để kết luận. Câu 36. Xe lǎn 1 có khối lượng m_(1)=400g có gắn một lò xo. Xe lǎn 2 có khối lượng mz . Cho hai xe áp gần nhau bằng cách buộc dây để nén lò xo. Khi đốt dây buộc, lò xo dãn ra và sau một thời gian At rất ngǎn, hai xe đi về phía ngược nhau với vận tốc v_(1)=1,5m/s và v_(2)=1m/s. Bỏ qua ảnh hưởng của ma sát trong thời gian At, khối lượng của xe lãn 2 là A. 250g. B. 350 g. C. 500 g. D. 600 g. Câu 37. Một vật nằm lơ lừng trong dầu. Kết luận nào sau đây là sai? A. Vật ở trạng thái đứng yên. B. Vật chịu tác dụng của trọng lựC. C. Vật không chịu tác dụng của lực nào. D. Vật chịu tác dụng của 2 lựC. Câu 38. Lực và phản lực không có tính chất nào sau đây ? A. luôn xuất hiện từng cặp. B. luôn cùng loại. C. luôn cân bằng nhau. D. luôn cùng giá ngược chiều. Câu 39. Cặp "Lực và phản lực" trong định luật III Niutơn A. có độ lớn không bằng nhau. B. có độ lớn bằng nhau nhưng không cùng giá. C. tác dụng vào cùng một vật. D. tác dụng vào hai vật khác nhau. Câu 40. Một qủa bóng từ độ cao h rơi xuống sàn rồi nảy lên đến độ cao h'lt h thì A. Phản lực từ mặt sản tác dụng vào qủa bóng nhỏ hơn trọng lực tác dụng vào qủa bóng. B. Phản lực mặt sàn tác dụng vào qủa bóng lớn hơn trọng lực tác dụng vào qủa bóng. C. Phản lực mặt sàn tác dụng vào qủa bóng bằng với trọng lực tác dụng vào qủa bóng. D. Không thể xác định lực nào lớn hơn. Câu 41. Một người có trọng lượng 500 N đứng trên mặt đất. Lực mà mặt đất tác dụng lên người đó có độ lớn là A. Bằng 500 N. B. Béhon 500 N. và chín mươi chín nhẩn trǎm mổ

Câu hỏi

nào sau đây là đúng?
A. Nếu ngoại lực tác dụng lên vật bằng 0, vật vẫn chuyển động với vận tốc không đổi.
B. Sự thay đồi vận tốc của một vật tỉ lệ nghịch với khối lượng của nó.
C. Nếu hai vật tương tác với nhau, tỉ số giữa các gia tốc của chúng bằng tỉ số giữa các khối lượng.
D. Định luật II Niutơn chi áp dụng cho các vật chuyển động thẳng cầu.
Câu 31. Nếu một vật đang chuyển động bỗng dưng tất cả các lực tác dụng lên nó ngừng tác dụng thì
A. Vật lập tức dừng lại.
B. Vật chuyển động chậm dần rồi dừng lại.
C. Vật chuyển động chậm dần một thời gian rồi sau đó chuyển động thẳng đều.
D. Vật chuyển ngay sang trạng thái chuyển động thẳng đều.
Câu 32. Nhìn chiếc xe tải đang chạy trên đoạn đường thẳng nằm ngang với vận tốc không đổi, ta có thể tin
rằng
A. Người lái xe đã cho động cơ ngừng hoạt động và xe tiếp tục chạy không gia tốC.
B. Trên xe không có hàng, ma sát xuất hiện là rất bé và không làm thay đối vận tốc của xe.
C. Lực tác dụng vào động cơ làm cho xe chuyển động cân bǎng với tất cả các lực cản tác dụng lên xe đang
chạy.
D. Hợp lực của lực động cơ và mọi lực cản là một lực không đổi và có hướng của vận tốC.
Câu 33. Tại cùng một địa điểm, hai vật có khối lượng m_(1)lt m_(2) trọng lực tác dụng lên hai vật lần lượt là P_(1),P_(2)
luôn thỏa mãn điều kiện
A. P_(1)gt P_(2).
B. P_(1)=P_(2).
C. P_(1)/P_(2)lt m_(1)/m_(2).
D. P_(1)/P_(2)=m_(1)/m_(2).
Câu 34. Lực và phản lực là hai lực
A. cùng giá, cùng độ lớn và cùng chiều.	B. cân bằng nhau.
__
C. cùng giá, cùng độ lớn và ngược chiều.
D. cùng giá, ngược chiều, độ lớn khác nhau.
Câu 35. Một trái bóng bàn bay từ xa đến đập trên vào tường và bật ngược trở lại
A. Lực của trái bóng có tác dụng vào tường nhỏ hơn lực của tường tác dụng vào trái bóng.
B. Lực của trái bóng tác dụng vào tường có độ lớn bằng lực tường tác dụng vào trái bóng.
C. Lực của trái bóng tác dụng vào tường lớn hơn lực của tường tác dụng vào trái bóng.
D. Không đủ cơ sở để kết luận.
Câu 36. Xe lǎn 1 có khối lượng m_(1)=400g có gắn một lò xo. Xe lǎn 2 có khối lượng mz . Cho hai xe áp gần
nhau bằng cách buộc dây để nén lò xo. Khi đốt dây buộc, lò xo dãn ra và sau một thời gian At rất ngǎn, hai xe
đi về phía ngược nhau với vận tốc v_(1)=1,5m/s và v_(2)=1m/s. Bỏ qua ảnh hưởng của ma sát trong thời gian At,
khối lượng của xe lãn 2 là
A. 250g.
B. 350 g.
C. 500 g.
D. 600 g.
Câu 37. Một vật nằm lơ lừng trong dầu. Kết luận nào sau đây là sai?
A. Vật ở trạng thái đứng yên.
B. Vật chịu tác dụng của trọng lựC.
C. Vật không chịu tác dụng của lực nào.
D. Vật chịu tác dụng của 2 lựC.
Câu 38. Lực và phản lực không có tính chất nào sau đây ?
A. luôn xuất hiện từng cặp.
B. luôn cùng loại.
C. luôn cân bằng nhau.
D. luôn cùng giá ngược chiều.
Câu 39. Cặp "Lực và phản lực" trong định luật III Niutơn
A. có độ lớn không bằng nhau.
B. có độ lớn bằng nhau nhưng không cùng giá.
C. tác dụng vào cùng một vật.
D. tác dụng vào hai vật khác nhau.
Câu 40. Một qủa bóng từ độ cao h rơi xuống sàn rồi nảy lên đến độ cao h'lt h thì
A. Phản lực từ mặt sản tác dụng vào qủa bóng nhỏ hơn trọng lực tác dụng vào qủa bóng.
B. Phản lực mặt sàn tác dụng vào qủa bóng lớn hơn trọng lực tác dụng vào qủa bóng.
C. Phản lực mặt sàn tác dụng vào qủa bóng bằng với trọng lực tác dụng vào qủa bóng.
D. Không thể xác định lực nào lớn hơn.
Câu 41. Một người có trọng lượng 500 N đứng trên mặt đất. Lực mà mặt đất tác dụng lên người đó có độ lớn
là
A. Bằng 500 N.
B. Béhon 500 N.
và chín mươi chín nhẩn trǎm mổ
zoom-out-in

nào sau đây là đúng? A. Nếu ngoại lực tác dụng lên vật bằng 0, vật vẫn chuyển động với vận tốc không đổi. B. Sự thay đồi vận tốc của một vật tỉ lệ nghịch với khối lượng của nó. C. Nếu hai vật tương tác với nhau, tỉ số giữa các gia tốc của chúng bằng tỉ số giữa các khối lượng. D. Định luật II Niutơn chi áp dụng cho các vật chuyển động thẳng cầu. Câu 31. Nếu một vật đang chuyển động bỗng dưng tất cả các lực tác dụng lên nó ngừng tác dụng thì A. Vật lập tức dừng lại. B. Vật chuyển động chậm dần rồi dừng lại. C. Vật chuyển động chậm dần một thời gian rồi sau đó chuyển động thẳng đều. D. Vật chuyển ngay sang trạng thái chuyển động thẳng đều. Câu 32. Nhìn chiếc xe tải đang chạy trên đoạn đường thẳng nằm ngang với vận tốc không đổi, ta có thể tin rằng A. Người lái xe đã cho động cơ ngừng hoạt động và xe tiếp tục chạy không gia tốC. B. Trên xe không có hàng, ma sát xuất hiện là rất bé và không làm thay đối vận tốc của xe. C. Lực tác dụng vào động cơ làm cho xe chuyển động cân bǎng với tất cả các lực cản tác dụng lên xe đang chạy. D. Hợp lực của lực động cơ và mọi lực cản là một lực không đổi và có hướng của vận tốC. Câu 33. Tại cùng một địa điểm, hai vật có khối lượng m_(1)lt m_(2) trọng lực tác dụng lên hai vật lần lượt là P_(1),P_(2) luôn thỏa mãn điều kiện A. P_(1)gt P_(2). B. P_(1)=P_(2). C. P_(1)/P_(2)lt m_(1)/m_(2). D. P_(1)/P_(2)=m_(1)/m_(2). Câu 34. Lực và phản lực là hai lực A. cùng giá, cùng độ lớn và cùng chiều. B. cân bằng nhau. __ C. cùng giá, cùng độ lớn và ngược chiều. D. cùng giá, ngược chiều, độ lớn khác nhau. Câu 35. Một trái bóng bàn bay từ xa đến đập trên vào tường và bật ngược trở lại A. Lực của trái bóng có tác dụng vào tường nhỏ hơn lực của tường tác dụng vào trái bóng. B. Lực của trái bóng tác dụng vào tường có độ lớn bằng lực tường tác dụng vào trái bóng. C. Lực của trái bóng tác dụng vào tường lớn hơn lực của tường tác dụng vào trái bóng. D. Không đủ cơ sở để kết luận. Câu 36. Xe lǎn 1 có khối lượng m_(1)=400g có gắn một lò xo. Xe lǎn 2 có khối lượng mz . Cho hai xe áp gần nhau bằng cách buộc dây để nén lò xo. Khi đốt dây buộc, lò xo dãn ra và sau một thời gian At rất ngǎn, hai xe đi về phía ngược nhau với vận tốc v_(1)=1,5m/s và v_(2)=1m/s. Bỏ qua ảnh hưởng của ma sát trong thời gian At, khối lượng của xe lãn 2 là A. 250g. B. 350 g. C. 500 g. D. 600 g. Câu 37. Một vật nằm lơ lừng trong dầu. Kết luận nào sau đây là sai? A. Vật ở trạng thái đứng yên. B. Vật chịu tác dụng của trọng lựC. C. Vật không chịu tác dụng của lực nào. D. Vật chịu tác dụng của 2 lựC. Câu 38. Lực và phản lực không có tính chất nào sau đây ? A. luôn xuất hiện từng cặp. B. luôn cùng loại. C. luôn cân bằng nhau. D. luôn cùng giá ngược chiều. Câu 39. Cặp "Lực và phản lực" trong định luật III Niutơn A. có độ lớn không bằng nhau. B. có độ lớn bằng nhau nhưng không cùng giá. C. tác dụng vào cùng một vật. D. tác dụng vào hai vật khác nhau. Câu 40. Một qủa bóng từ độ cao h rơi xuống sàn rồi nảy lên đến độ cao h'lt h thì A. Phản lực từ mặt sản tác dụng vào qủa bóng nhỏ hơn trọng lực tác dụng vào qủa bóng. B. Phản lực mặt sàn tác dụng vào qủa bóng lớn hơn trọng lực tác dụng vào qủa bóng. C. Phản lực mặt sàn tác dụng vào qủa bóng bằng với trọng lực tác dụng vào qủa bóng. D. Không thể xác định lực nào lớn hơn. Câu 41. Một người có trọng lượng 500 N đứng trên mặt đất. Lực mà mặt đất tác dụng lên người đó có độ lớn là A. Bằng 500 N. B. Béhon 500 N. và chín mươi chín nhẩn trǎm mổ

expert verifiedXác minh chuyên gia

Giải pháp

4.5(213 phiếu bầu)
avatar
Lan Anhngười xuất sắc · Hướng dẫn 8 năm

Trả lời

1. A<br />2. D<br />3. C<br />4. D<br />5. C<br />6. B<br />7. C<br />8. C<br />9. D<br />10. B<br />11. C<br />12. A

Giải thích

1. Theo định luật I của Niutơn, nếu không có ngoại lực tác dụng lên vật, vật sẽ chuyển động với vận tốc không đổi.<br />2. Theo định luật I của Niutơn, nếu một vật đang chuyển động và các lực tác dụng lên nó ngừng, vật sẽ chuyển động thẳng đều.<br />3. Khi xe chạy với vận tốc không đổi, có nghĩa là lực động cơ và lực cản đang cân bằng nhau.<br />4. Trọng lực tác dụng lên hai vật khác nhau tùy thuộc vào khối lượng của chúng.<br />5. Lực và phản lực luôn cân bằng nhau và ngược chiều.<br />6. Theo định luật III của Niutơn, lực của trái bóng tác dụng vào tường bằng lực của tường tác dụng vào trái bóng.<br />7. Dựa vào bài toán và các thông tin cho trước, ta có thể tính được khối lượng của xe lăn 2.<br />8. Vật lơ lửng trong dầu không chịu tác dụng của lực nào.<br />9. Lực và phản lực luôn cân bằng nhau và có cùng độ lớn nhưng ngược chiều.<br />10. Lực và phản lực tác dụng vào hai vật khác nhau.<br />11. Khi quả bóng nảy lên, lực phản lực từ mặt sàn tác dụng vào quả bóng bằng với trọng lực tác dụng vào quả bóng.<br />12. Lực mà mặt đất tác dụng lên người đó bằng trọng lượng của người đó.