Trang chủ
/
Vật lý
/
b) Tính thời gian ôtô chuyển động. Bài 4: Một vật khối lượng 400g đặt trên mặt bàn nằm ngang. Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt bàn là mu =0,3. Vật bắt đầu được kéo đi bằng một lực F=2N có phương nằm ngang. a) Tính quãng đường đi sau 1 giây. b) Sau đó lực F ngừng tác dụng . Tính quãng đường vật đi tiếp được đến khi dừng lại. 3ài 5: Một chiếc xe đang chuyển động thì hãm phanh. Kể từ lúc bắt đầu hãm phanh, trong giây thứ tư xe đi được từ lúc bắt đầu hãm phanh

Câu hỏi

b) Tính thời gian ôtô chuyển động.
Bài 4: Một vật khối lượng 400g
đặt trên mặt bàn nằm ngang. Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt bàn là
mu =0,3.
Vật bắt đầu được kéo đi bằng một lực F=2N có phương nằm ngang.
a) Tính quãng đường đi sau 1 giây.
b) Sau đó lực F ngừng tác dụng . Tính quãng đường vật đi tiếp được đến khi dừng lại.
3ài 5: Một chiếc xe đang chuyển động thì hãm phanh. Kể từ lúc bắt đầu hãm phanh, trong giây thứ tư xe đi
được từ lúc bắt đầu hãm phanh
zoom-out-in

b) Tính thời gian ôtô chuyển động. Bài 4: Một vật khối lượng 400g đặt trên mặt bàn nằm ngang. Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt bàn là mu =0,3. Vật bắt đầu được kéo đi bằng một lực F=2N có phương nằm ngang. a) Tính quãng đường đi sau 1 giây. b) Sau đó lực F ngừng tác dụng . Tính quãng đường vật đi tiếp được đến khi dừng lại. 3ài 5: Một chiếc xe đang chuyển động thì hãm phanh. Kể từ lúc bắt đầu hãm phanh, trong giây thứ tư xe đi được từ lúc bắt đầu hãm phanh

expert verifiedXác minh chuyên gia

Giải pháp

4.1(222 phiếu bầu)
avatar
Hiếu Dươngthầy · Hướng dẫn 5 năm

Trả lời

**b) Tính thời gian ôtô chuyển động.**<br /><br />**Bài 4:**<br /><br />Một vật khối lượng \(400g\) đặt trên mặt bàn nằm ngang. Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt bàn là \(\mu = 0,3\). Vật bắt đầu được kéo đi bằng một lực \(F = 2N\) có phương nằm ngang.<br /><br />**a) Tính quãng đường đi sau 1 giây.**<br /><br />1. **Tính gia tốc của vật:**<br /><br /> - Lực ma sát: \( f = \mu \cdot N = \mu \cdot m \cdot g = 0,3 \cdot 0,4 \cdot 9,8 = 1,116 \, \text{N} \)<br /> - Gia tốc: \( a = \frac{F - f}{m} = \frac{2 - 1,116}{0,4} = 1,47 \, \text{m/s}^2 \)<br /><br />2. **Tính quãng đường đi sau 1 giây:**<br /><br /> - Quãng đường: \( s = \frac{1}{2} \cdot a \cdot t^2 = \frac{1}{2} \cdot 1,47 \cdot 1^2 = 0,735 \, \text{m} \)<br /><br />**Câu trả lời:** Quãng đường đi sau 1 giây là \(0,735 \, \text{m}\).<br /><br />**b) Sau đó lực F ngừng tác dụng. Tính quãng đường vật đi tiếp được đến khi dừng lại.**<br /><br />1. **Tính thời gian dừng lại:**<br /><br /> - Vận tốc ban đầu: \( v = a \cdot t = 1,47 \cdot 1 = 1,47 \, \text{m/s} \)<br /> - Gia tốc sau khi lực F ngừng: \( a' = -\mu \cdot g = -0,3 \cdot 9,8 = -2,94 \, \text{m/s}^2 \)<br /> - Thời gian dừng lại: \( t' = \frac{v}{a'} = \frac{1,47}{2,94} = 0,5 \, \text{s} \)<br /><br />2. **Tính quãng đường đi tiếp:**<br /><br /> - Quãng đường: \( s' = v \cdot t' + \frac{1}{2} \cdot a' \cdot t'^2 = 1,47 \cdot 0,5 + \frac{1}{2} \cdot (-2,94) \cdot 0,5^2 = 0,735 - 0,735 = 0 \, \text{m} \)<br /><br />**Câu trả lời:** Quãng đường vật đi tiếp được đến khi dừng lại là \(0 \, \text{m}\).<br /><br />**Bài 5:**<br /><br />Một chiếc xe đang chuyển động thì hãm phanh. Kể từ lúc bắt đầu hãm phanh, trong giây thứ tư xe đi được từ lúc bắt đầu hãm phanh...<br /><br />Câu hỏi chưa đầy đủ để có thể trả lời. Vui lòng cung cấp thêm thông tin.