Trang chủ
/
Kinh doanh
/
Bài tập 3.2: Tại doanh nghiệp X kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thưởng xuyên, tính thuê GTGT phải nộp theo phương pháp khẩu trừ, trong tháng 12/N có tình hình về nguyên liệu,vật liệu và công cụ dụng cụ như sau: (đơn vị tính:1.000đ) I. Số dư đầu tháng của một số tài khoản: -TK111:2.000.000 -TK151:100.000(cacute (o)ng cu dung cu) TK152:800.000 TK153:300.000 -TK331:500.000 -TK242:500.000 II. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 12/N 1. Phiếu nhập kho số 58 nhập kho toàn bộ công cụ,dụng cụ đi đường tháng trước. Chi phi vận chuyển công cụ dụng cụ đã chi bằng tiên mặt 2.500 2. Phiếu nhập kho số 60 nhập kho vật liệu A: 2.000kg với giá mua chưa thuế 80.000, thuê GTGT: 8.000 đã thanh toán bằng chuyển khoản. 3. Phiếu nhập kho số 61 nhập kho vật liệu A5.300 kg theo đơn giá chưa thuế 41/kg, thuế suất thuế GTGT 10% Hàng thiếu 20 kg chưa rõ nguyên nhân.Tiến hàng chưa thanh toán. 4. Tổng hợp các phiếu xuất trong tháng theo giá thực tế: - Xuât kho vật liệu A dùng cho: + Sản xuất sản phẩm: 100.000 + Quản lí phân xưởng: 25.000 + 3ộ phận bản hàng: 20.000 +Quản lí doanh nghiệp: 2.800 - Xuất kho công cụ dụng cụ loại phân bổ 100% giá trị dùng cho quản li phân xưởng 5.000 - Xuất kho CCDC loại phân bố 50% dùng cho quản lí phân xưởng 20.000, Bộ phân bán hàng 12.000, bộ phận quản lí doanh nghiệp 18.000 5. Tổng hợp các phiếu báo hỏng công cụ,dụng cụ loại phân bổ 50% : - Bộ phận phân xưởng bảo hỏng công cụ dụng cụ: + Giả thực tế xuất kho 8.000 + Phế liệu thu hồi nhập kho: 1.200 - Bộ phận bán hàng bảo hỏng công cụ.dụng cụ: + Giá thực tế xuất kho 6.000 + Bắt bồi thưởng (chưa thu được): 800 Yêu cầu: 1. Định khoản kể toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên. 2. Giả sử đơn vị sau một thời gian đã xác định được nguyên nhân vật liệu thiếu ở nghiệp vụ 3 là do người vận chuyển làm mật nên bắt bôi thường (cả phân thuê)bằng cách trừ vào lương tháng này một nửa, còn lại trừ dần vào các tháng tiếp theo. Hãy định khoản tinh huống trên. 3. Đến 31/12/N khi khi lập BCTC nǎm kế toán có lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho đổi với CCDC không?Vi sao?

Câu hỏi

Bài tập 3.2: Tại doanh nghiệp X kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thưởng
xuyên, tính thuê GTGT phải nộp theo phương pháp khẩu trừ, trong tháng 12/N có tình
hình về nguyên liệu,vật liệu và công cụ dụng cụ như sau: (đơn vị tính:1.000đ)
I. Số dư đầu tháng của một số tài khoản:
-TK111:2.000.000
-TK151:100.000(cacute (o)ng cu dung cu)
TK152:800.000
TK153:300.000
-TK331:500.000
-TK242:500.000
II. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 12/N
1. Phiếu nhập kho số 58 nhập kho toàn bộ công cụ,dụng cụ đi đường tháng trước. Chi
phi vận chuyển công cụ dụng cụ đã chi bằng tiên mặt 2.500
2. Phiếu nhập kho số 60 nhập kho vật liệu A: 2.000kg với giá mua chưa thuế 80.000,
thuê GTGT: 8.000 đã thanh toán bằng chuyển khoản.
3. Phiếu nhập kho số 61 nhập kho vật liệu A5.300 kg theo đơn giá chưa thuế 41/kg,
thuế suất thuế GTGT 10%  Hàng thiếu 20 kg chưa rõ nguyên nhân.Tiến hàng chưa
thanh toán.
4. Tổng hợp các phiếu xuất trong tháng theo giá thực tế:
- Xuât kho vật liệu A dùng cho:
+ Sản xuất sản phẩm:	100.000
+ Quản lí phân xưởng: 25.000
+ 3ộ phận bản hàng:	20.000
+Quản lí doanh nghiệp: 2.800
- Xuất kho công cụ dụng cụ loại phân bổ 100%  giá trị dùng cho quản li phân xưởng
5.000
- Xuất kho CCDC loại phân bố 50%  dùng cho quản lí phân xưởng 20.000, Bộ phân bán
hàng 12.000, bộ phận quản lí doanh nghiệp 18.000
5. Tổng hợp các phiếu báo hỏng công cụ,dụng cụ loại phân bổ 50% :
- Bộ phận phân xưởng bảo hỏng công cụ dụng cụ:
+ Giả thực tế xuất kho 8.000
+ Phế liệu thu hồi nhập kho: 1.200
- Bộ phận bán hàng bảo hỏng công cụ.dụng cụ:
+ Giá thực tế xuất kho 6.000
+ Bắt bồi thưởng (chưa thu được): 800
Yêu cầu:
1. Định khoản kể toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên.
2. Giả sử đơn vị sau một thời gian đã xác định được nguyên nhân vật liệu thiếu ở nghiệp
vụ 3 là do người vận chuyển làm mật nên bắt bôi thường (cả phân thuê)bằng cách trừ
vào lương tháng này một nửa, còn lại trừ dần vào các tháng tiếp theo. Hãy định khoản
tinh huống trên.
3. Đến 31/12/N khi khi lập BCTC nǎm kế toán có lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho
đổi với CCDC không?Vi sao?
zoom-out-in

Bài tập 3.2: Tại doanh nghiệp X kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thưởng xuyên, tính thuê GTGT phải nộp theo phương pháp khẩu trừ, trong tháng 12/N có tình hình về nguyên liệu,vật liệu và công cụ dụng cụ như sau: (đơn vị tính:1.000đ) I. Số dư đầu tháng của một số tài khoản: -TK111:2.000.000 -TK151:100.000(cacute (o)ng cu dung cu) TK152:800.000 TK153:300.000 -TK331:500.000 -TK242:500.000 II. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 12/N 1. Phiếu nhập kho số 58 nhập kho toàn bộ công cụ,dụng cụ đi đường tháng trước. Chi phi vận chuyển công cụ dụng cụ đã chi bằng tiên mặt 2.500 2. Phiếu nhập kho số 60 nhập kho vật liệu A: 2.000kg với giá mua chưa thuế 80.000, thuê GTGT: 8.000 đã thanh toán bằng chuyển khoản. 3. Phiếu nhập kho số 61 nhập kho vật liệu A5.300 kg theo đơn giá chưa thuế 41/kg, thuế suất thuế GTGT 10% Hàng thiếu 20 kg chưa rõ nguyên nhân.Tiến hàng chưa thanh toán. 4. Tổng hợp các phiếu xuất trong tháng theo giá thực tế: - Xuât kho vật liệu A dùng cho: + Sản xuất sản phẩm: 100.000 + Quản lí phân xưởng: 25.000 + 3ộ phận bản hàng: 20.000 +Quản lí doanh nghiệp: 2.800 - Xuất kho công cụ dụng cụ loại phân bổ 100% giá trị dùng cho quản li phân xưởng 5.000 - Xuất kho CCDC loại phân bố 50% dùng cho quản lí phân xưởng 20.000, Bộ phân bán hàng 12.000, bộ phận quản lí doanh nghiệp 18.000 5. Tổng hợp các phiếu báo hỏng công cụ,dụng cụ loại phân bổ 50% : - Bộ phận phân xưởng bảo hỏng công cụ dụng cụ: + Giả thực tế xuất kho 8.000 + Phế liệu thu hồi nhập kho: 1.200 - Bộ phận bán hàng bảo hỏng công cụ.dụng cụ: + Giá thực tế xuất kho 6.000 + Bắt bồi thưởng (chưa thu được): 800 Yêu cầu: 1. Định khoản kể toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên. 2. Giả sử đơn vị sau một thời gian đã xác định được nguyên nhân vật liệu thiếu ở nghiệp vụ 3 là do người vận chuyển làm mật nên bắt bôi thường (cả phân thuê)bằng cách trừ vào lương tháng này một nửa, còn lại trừ dần vào các tháng tiếp theo. Hãy định khoản tinh huống trên. 3. Đến 31/12/N khi khi lập BCTC nǎm kế toán có lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho đổi với CCDC không?Vi sao?

expert verifiedXác minh chuyên gia

Giải pháp

4.3(333 phiếu bầu)
avatar
Ánh Dươngngười xuất sắc · Hướng dẫn 8 năm

Trả lời

Để giải quyết bài tập này, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau:<br /><br />1. ** khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh:**<br /><br /> - **Phiếu nhập kho số 58:** <br /> - Nợ TK 153 (Công cụ, dụng cụ) 800.000<br /> - Có TK 111 (Tiền mặt) 800.000<br /> <br /> - Nợ TK 242 (Chi phí vận chuyển) 2.500<br /> - Có TK 331 (Phải trả cho người vận chuyển) 2.500<br /> <br /> - **Phiếu nhập kho số 60:**<br /> - Nợ TK 152 (Vật liệu) 80.000<br /> - Có TK 111 (Tiền mặt) 80.000<br /> <br /> - Nợ TK 331 (Thuế GTGT phải nộp) 8.000<br /> - Có TK 112 (Phải thu của khách hàng) 8.000<br /> <br /> - **Phiếu nhập kho số 61:**<br /> - Nợ TK 152 (Vật liệu) 41.000 * 5.300 = 217.300<br /> - Có TK 111 (Tiền mặt) 217<br /> <br /> - Nợ TK 242 (Thuế GTGT phải nộp) 4.310 (10% của 43.100)<br /> - Có TK 331 (Thuế GTGT phải nộp) 4.310<br /> <br /> - **Phiếu xuất kho:**<br /> - Xuất kho vật liệu A:<br /> - Nợ TK 641 (Chi phí sản xuất) 100.000<br /> - Nợ TK 642 (Chi phí quản lý) 25.000<br /> - Nợ TK 643 (Chi phí bán hàng) 20.000<br /> - Nợ TK 644 (Chi phí quản lý doanh nghiệp) 2.800<br /> - Có TK 152 (Vật liệu) tổng số tiền tương ứng với lượng xuất kho<br /> <br /> - Xuất kho công cụ, dụng cụ:<br /> - Nợ TK 642 (Chi phí quản lý) 5.000<br /> - Có TK 153 (Công cụ, dụng cụ) 5.000<br /> <br /> - Xuất kho CCDC:<br /> - Nợ TK 642 (Chi phí quản lý) 10.000 (50% của 20.000)<br /> - Nợ TK 643 (Chi phí bán hàng) 12.000<br /> - Nợ TK 644 (Chi phí quản lý doanh nghiệp) 18.000<br /> - Có TK 153 (Công cụ, dụng cụ) tổng số tiền tương ứng với lượng xuất kho<br /> <br /> - **Phiếu báo hàng hỏng công cụ, dụng cụ:**<br /> - Bộ phận phân xưởng:<br /> - Nợ TK 642 (Chi phí quản lý) 8.000<br /> - Có TK 153 (Công cụ, dụng cụ) 8.000<br /> <br /> - Bộ phận bán hàng:<br /> - Nợ TK 643 (Chi phí bán hàng) 6.000<br /> - Có TK 153 (Công cụ, dụng cụ) 6.000<br /> <br /> - Bắt bồi thường:<br /> - Nợ TK 331 (Phải trả cho người lao động) 800<br /> - Có TK 642 (Chi phí quản lý) 800<br /><br />2. **Định khoản tình huống nguyên nhân vật liệu thiếu ở nghiệp vụ 3:**<br /> - Giả sử người vận chuyển làm mất hàng, đơn vị sẽ bắt bồi thường bằng cách trừ vào lương tháng này một nửa, còn lại trừ dần vào các tháng tiếp theo.<br /><br />3. **Lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho đến 31/12/N:**<br /> - Khi lập BCTC năm kế toán, nếu có hàng tồn kho bị giảm giá, dự phòng giảm giá sẽ được lập để phản ánh sự giảm giá của hàng tồn kho. Tuy nhiên, đối, không cần lập dự phòng giảm giá vì CCDC thường không bị giảm giá mà chỉ bị hao mòn theo thời gian sử dụng.<br /><br />Hy vọng rằng các định khoản trên sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về cách xử lý các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong doanh nghiệp.