Trang chủ
/
Vật lý
/
Câu 1: Một người quan sát một chiếc phao trên mặt biên , thây nó nhô cao nhất 6 lần trong khoảng thời gian ngǎn nhất 30 s. Chu kì dao động của sóng biến là bao nhiêu giây? Câu 2: Một chất điểm có khối lượng 10 g dao động điều hòa với biên độ 0,5 m và tần số góc là 10rad/s. Lực kéo vê cực đại tác dụng lên chất điểm bằng bao nhiêu N? Câu 3: Ở mặt chất lỏng, tại hai điểm S_(1) và S_(2) có hai nguồn dao động cùng pha theo phương thẳng đứng phát ra hai.sóng kết hợp có tân số 40 Hz. Trong vùng giao thoa, M là điêm cách S_(1) và S_(2) lần lượt là 8 cm và 14 cm có cực đại giao thoa Biết số cực tiêu giao thoa trên các đoan MS_(1) và MS_(2) lần lượt là m và m+6 Tốc độ truyền sóng của mặt chất lỏng là bao nhiêu cm/s Câu 4: Một con lắc lò xo gồm lò xo nhẹ có độ cứng 100N/m và vật nhỏ đang dao động điều hòa , Ở thời điểm ti, vật nhỏ có tốc đô 4pi sqrt (6)cm/s và chịu lực kéo về có đô lớn 1 N. Ở thời điểm t2, vật nhỏ có tốc độ 6pi cm/s và chịu lực kéo vê có độ lớn 4 N. Khi lực kéo về đối chiều thì vật có động nǎng là bao nhiêu J?

Câu hỏi

Câu 1: Một người quan sát một chiếc phao trên mặt biên , thây nó nhô cao nhất 6 lần trong khoảng thời
gian ngǎn nhất 30 s. Chu kì dao động của sóng biến là bao nhiêu giây?
Câu 2: Một chất điểm có khối lượng 10 g dao động điều hòa với biên độ 0,5 m và tần số góc là 10rad/s. Lực
kéo vê cực đại tác dụng lên chất điểm bằng bao nhiêu N?
Câu 3: Ở mặt chất lỏng, tại hai điểm S_(1) và S_(2) có hai nguồn dao động cùng pha theo phương thẳng đứng
phát ra hai.sóng kết hợp có tân số 40 Hz. Trong vùng giao thoa, M là điêm cách S_(1) và S_(2) lần lượt là 8 cm
và 14 cm có cực đại giao thoa Biết số cực tiêu giao thoa trên các đoan MS_(1) và MS_(2) lần lượt là m và m+6
Tốc độ truyền sóng của mặt chất lỏng là bao nhiêu cm/s
Câu 4: Một con lắc lò xo gồm lò xo nhẹ có độ cứng 100N/m và vật nhỏ đang dao động điều hòa , Ở
thời điểm ti, vật nhỏ có tốc đô 4pi sqrt (6)cm/s và chịu lực kéo về có đô lớn 1 N. Ở thời điểm t2, vật nhỏ có
tốc độ 6pi cm/s và chịu lực kéo vê có độ lớn 4 N. Khi lực kéo về đối chiều thì vật có động nǎng là bao
nhiêu J?
zoom-out-in

Câu 1: Một người quan sát một chiếc phao trên mặt biên , thây nó nhô cao nhất 6 lần trong khoảng thời gian ngǎn nhất 30 s. Chu kì dao động của sóng biến là bao nhiêu giây? Câu 2: Một chất điểm có khối lượng 10 g dao động điều hòa với biên độ 0,5 m và tần số góc là 10rad/s. Lực kéo vê cực đại tác dụng lên chất điểm bằng bao nhiêu N? Câu 3: Ở mặt chất lỏng, tại hai điểm S_(1) và S_(2) có hai nguồn dao động cùng pha theo phương thẳng đứng phát ra hai.sóng kết hợp có tân số 40 Hz. Trong vùng giao thoa, M là điêm cách S_(1) và S_(2) lần lượt là 8 cm và 14 cm có cực đại giao thoa Biết số cực tiêu giao thoa trên các đoan MS_(1) và MS_(2) lần lượt là m và m+6 Tốc độ truyền sóng của mặt chất lỏng là bao nhiêu cm/s Câu 4: Một con lắc lò xo gồm lò xo nhẹ có độ cứng 100N/m và vật nhỏ đang dao động điều hòa , Ở thời điểm ti, vật nhỏ có tốc đô 4pi sqrt (6)cm/s và chịu lực kéo về có đô lớn 1 N. Ở thời điểm t2, vật nhỏ có tốc độ 6pi cm/s và chịu lực kéo vê có độ lớn 4 N. Khi lực kéo về đối chiều thì vật có động nǎng là bao nhiêu J?

expert verifiedXác minh chuyên gia

Giải pháp

4.1(407 phiếu bầu)
avatar
Bảo Ngọcthầy · Hướng dẫn 5 năm

Trả lời

**Câu 1:**<br /><br />* **Chu kì dao động:** Phao nhô cao nhất 6 lần trong 30s nghĩa là nó thực hiện được 3 chu kì dao động đầy đủ (từ đỉnh này đến đỉnh kế tiếp là nửa chu kì, 6 lần đỉnh tương ứng với 3 chu kì). Do đó, chu kì dao động T = 30s / 3 = 10s.<br /><br />**Câu 2:**<br /><br />* **Lực kéo về cực đại:** Lực kéo về cực đại được tính bằng công thức: F<sub>max</sub> = mω²A, trong đó:<br /> * m là khối lượng (m = 10g = 0.01kg)<br /> * ω là tần số góc (ω = 10 rad/s)<br /> * A là biên độ (A = 0.5m)<br />* Tính toán: F<sub>max</sub> = 0.01kg * (10 rad/s)² * 0.5m = 0.5 N<br /><br />**Câu 3:**<br /><br />* **Tìm bước sóng (λ):** Tại điểm M là cực đại giao thoa, hiệu đường truyền sóng từ hai nguồn đến M là một số nguyên lần bước sóng: d₂ - d₁ = kλ, với k là số nguyên. Ta có d₁ = 8cm, d₂ = 14cm. Vậy 14cm - 8cm = 6cm = kλ. Tuy nhiên, ta chưa biết k là bao nhiêu.<br /><br />* **Sử dụng số cực tiểu:** Số cực tiểu trên đoạn MS₁ là m, và trên MS₂ là m+6. Số cực tiểu giữa hai nguồn liên tiếp là k-1 (nếu k>0). Trên MS₁, số cực tiểu là m, nên khoảng cách từ M đến S₁ chứa m cực tiểu. Tương tự, trên MS₂, số cực tiểu là m+6.<br /><br />* **Quan hệ giữa số cực tiểu và hiệu đường đi:** Hiệu đường đi giữa hai nguồn đến M là 6cm. Số cực tiểu trên đoạn MS₁ và MS₂ cho ta thông tin về vị trí của M so với các đường cực tiểu. Tuy nhiên, để giải bài toán này một cách chính xác, cần thêm thông tin về vị trí của M so với đường trung trực của S₁S₂ (ví dụ, M nằm ở bên nào của đường trung trực). Không có đủ thông tin để xác định k và λ. **Bài toán thiếu dữ kiện.**<br /><br />**Câu 4:**<br /><br />* **Năng lượng của con lắc:** Năng lượng của con lắc lò xo được bảo toàn và bằng tổng động năng và thế năng: E = 1/2kA² = 1/2mv² + 1/2kx². Lực kéo về F = -kx.<br /><br />* **Phân tích tại thời điểm t₁ và t₂:**<br /> * Tại t₁: v₁ = 4π√6 cm/s = 0.04π√6 m/s; F₁ = 1N. Từ F₁ = kx₁, ta có x₁ = F₁/k = 1N / 100N/m = 0.01m.<br /> * Tại t₂: v₂ = 6π cm/s = 0.06π m/s; F₂ = 4N. Từ F₂ = kx₂, ta có x₂ = F₂/k = 4N / 100N/m = 0.04m.<br /><br />* **Áp dụng định luật bảo toàn năng lượng:** Ta có thể tính năng lượng E từ dữ liệu tại t₁ hoặc t₂. Tuy nhiên, cần lưu ý rằng lực kéo về đổi chiều khi vật đi qua vị trí cân bằng (x=0). Khi lực kéo về đổi chiều, thế năng bằng 0 và toàn bộ năng lượng là động năng. **Bài toán cần làm rõ hơn về thời điểm lực kéo về đổi chiều.** Không đủ thông tin để tính động năng tại thời điểm đó.<br /><br /><br />**Tóm lại:** Câu 1 và 2 đã được giải đầy đủ. Câu 3 thiếu dữ kiện để giải. Câu 4 cần làm rõ hơn về điều kiện để tính động năng.<br />