Câu hỏi
Câu 5. Một bình kín chứa 3,01cdot 10^23 nguyên tử khí heli ở nhiệt độ 0^circ C và áp suất 1 atm. N=6,02cdot 10^23 a. Theo giả thiết 1 mol khí heli ở điều kiện tiêu chuẩn là 0^circ C và áp suất I atm thì chứa nguyên tử và có thể tích là 22 ,4 lít và có khối lượng là 2 gam. b. Với bình kín chứa N=3,01cdot 10^23 nguyên tử khí heli ở nhiệt độ 0^circ C và áp suất 1 atm thì có số mol là 0,5 mol. c. Với bình kín chứa N=3,01cdot 10^23 nguyên tử khí heli ở nhiệt độ 0^circ C và áp suất 1 atm thì có khô lượng khí heli trong bình là 1 gam. d. Với bình kín chứa N=3,01cdot 10^23 nguyên tử khí heli ở nhiệt độ 0^circ C và áp suất 1 atm thì có tích của bình là 11,2m^3 hiệt hoá hơi riêng của nước:
Xác minh chuyên gia
Giải pháp
4.3(271 phiếu bầu)
Minh Châucựu binh · Hướng dẫn 10 năm
Trả lời
a. 1 mol khí heli chứa \(6,02 \cdot 10^{23}\) nguyên tử và có thể tích là 22,4 lít.<br />b. Số mol của khí heli là 0,5 mol.<br />c. Khối lượng của khí heli trong bình là 1 gam.<br />d. Thể tích của bình là 11,2 lít.
Giải thích
a. Theo giả thiết, 1 mol khí heli ở điều kiện tiêu chuẩn (0°C và áp suất 1 atm) chứa \(6,02 \cdot 10^{23}\) nguyên tử và có thể tích là 22,4 lít. Khối lượng của 1 mol khí heli là 2 gam.<br />b. Số mol của khí heli có thể được tính bằng cách chia số nguyên tử cho số Avogadro (\(N/N_A\)). Với \(N = 3,01 \cdot 10^{23}\) nguyên tử và \(N_A = 6,02 \cdot 10^{23}\) nguyên tử/mol, ta có số mol là 0,5 mol.<br />c. Khối lượng của khí heli trong bình có thể được tính bằng cách nhân số mol với khối lượng mol của khí heli (2 gam/mol). Với số mol là 0,5 mol, khối lượng của khí heli là 1 gam.<br />d. Thể tích của bình có thể được tính bằng cách nhân số mol với thể tích mol của khí heli (22,4 lít/mol) ở điều kiện tiêu chuẩn. Với số mol là 0,5 mol, thể tích của bình là 11,2 lít (tức là 0,0112 m^3).