Câu hỏi
Câu 4. Nguyên tố nào sau đây thuộc nhóm B? D. [Ar]3d^24s^2 A. [Ar]3d^104s^24p' B. [Nc]3s^23p^5 C. [Ar]3d^104s^24p^6 Câu 5. Tổng số hạt neutron trong (}_{9)^19F là A. 28. B. 19 C. 9. D. 10. Câu 6. Phân lớp 3d có số electron tối đa là A. 14. B. 10. C. 6. D. 18. Câu 7. Cho cấu hình electron của oxygen: 1s^22s^22p^4 Vị trí của oxygen trong bảng tuần hoàn là D. nhóm VIB. A. nhóm IVA. B. nhóm IIA. C. nhóm VIA. Câu 8. Cấu hình electron ở trạng thái cơ bản của nguyên tử nguyên tố X có tổng số electron trong các phân lớp s là 5. Nguyên tố X là A. (}_{11)Na B. (}_{7)N C. sB. D. (}_{17)Cl Câu 9. Ở trạng thái cơ bản, Mn có cấu hình electron là 1s^22s^22p^63s^23p^63d^54s^2 Số electron độc thân có trong 1 nguyên tử Mn là D. 4. A. 5. B. 7. C. 6. Câu 10. Carbon có hai đồng vị bền ( (}_(6)^12C và ()_{6)^13C ); oxygen có ba đồng vị (} 16 8 ) , số loại phân tử CO c thể được tạo thành là D. 4. A. 9. B. 2. C. 6. của nguyên tử?
Xác minh chuyên gia
Giải pháp
4.6(271 phiếu bầu)
Thị Ngacựu binh · Hướng dẫn 11 năm
Trả lời
4.C<br />5.D<br />6.B<br />7.C<br />8.A<br />9.A<br />10.C
Giải thích
4. Nhóm B gồm các nguyên tố chuyển tiếp. Cấu hình electron $[Ar]3d^{10}4s^{2}4p^{6}$ tương ứng với nguyên tố Zn, thuộc nhóm B.<br />5. Tổng số hạt neutron trong ${}_{9}^{19}F$ là $19 - 9 = 10$.<br />6. Phân lớp 3d có thể chứa tối đa 10 electron.<br />7. Oxygen có cấu hình electron $1s^{2}2s^{2}2p^{4}$, tương ứng với nguyên tố 8O, thuộc nhóm VIA.<br />8. Cấu hình electron ở trạng thái cơ bản của nguyên tử nguyên tố X có tổng số các phân lớp s là 5, tương ứng với nguyên tố ${}_{11}Na$.<br />9. Ở trạng thái cơ bản, Mn có cấu hình electron $1s^{2}2s^{2}2p^{6}3s^{2}3p^{6}3d^{5}4s^{2}$, số electron có trong nguyên tử Mn là 5.<br />10. Carbon có hai đồng vị bền và oxygen có ba đồng vị, nên số loại phân tử CO có thể được tạo thành là $2 \times 3 = 6$.