Trang chủ
/
Hóa học
/
C. 1s^22s^22p^63s^23p^63d^6 D 1s^22s^22p^63s^23p^63d^4 E 1s^22s^22p^63s^23p^63d^8 2. Phân từ Al_(2)O_(3) có giá trị đương lượng gam là: (Al=27;O=16) A. 14. B. 15. C. 16. D) 17. E. 18

Câu hỏi

C. 1s^22s^22p^63s^23p^63d^6
D 1s^22s^22p^63s^23p^63d^4
E 1s^22s^22p^63s^23p^63d^8
2. Phân từ Al_(2)O_(3) có giá trị đương lượng gam là: (Al=27;O=16)
A. 14.
B. 15.
C. 16.
D) 17.
E. 18
zoom-out-in

C. 1s^22s^22p^63s^23p^63d^6 D 1s^22s^22p^63s^23p^63d^4 E 1s^22s^22p^63s^23p^63d^8 2. Phân từ Al_(2)O_(3) có giá trị đương lượng gam là: (Al=27;O=16) A. 14. B. 15. C. 16. D) 17. E. 18

expert verifiedXác minh chuyên gia

Giải pháp

3.7(358 phiếu bầu)
avatar
Thành Tháichuyên gia · Hướng dẫn 6 năm

Trả lời

1.C. $1s^{2}2s^{2}2p^{6}3s^{2}3p^{6}3d^{6}$ 2.D) 17

Giải thích

1. Cấu hình điện tử của nguyên tử krypton (Kr) là $1s^{2}2s^{2}2p^{6}3s^{2}3p^{6}$, do đó, cấu hình điện tử của ion $Kr^{+}$ sẽ là $1s^{2}2s^{2}2p^{6}3s^{2}3p^{6}3d^{6}$.<br />2. Phân tử $Al_{2}O_{3}$ có giá trị đương lượng gam được tính bằng cách chia khối lượng phân tử cho số mol electron tham gia phản ứng. Khối lượng phân tử của $Al_{2}O_{3}$ là $2*27 + 3*16 = 102$ gam/mol. Số mol electron tham gia phản ứng là $2*3 = 6$ mol. Do đó, giá trị đương lượng gam là $102/6 = 17$ gam.