Trang chủ
/
Hóa học
/
Câu 27. Có thể dùng H_(2)SO_(4) đặc để làm khô khí nào sau đây?A. Not; Câu 28. Phát biểu nào dưới đây không đúng ? B. Khi tiếp xúc với H_(2)SO_(4) đặc, dễ gây bóng nặng. A. H_(2)SO_(4) đặc là chất hút nước mạnh C. H_(2)SO_(4) loãng có đầy đủ tính chất chung của acid. D. Acid sunfuric đặc , nóng oxi hóa hầu hết các kim loại kể cả Au và Pt. Câu 29. Để nhận biết ion sulfate ta dùng A. NaOH. B. quỳ tím. C. dung dịch chứa Ba^2+ D. H_(2)SO_(4) đặC. Câu 30. Acid H_(2)SO_(4) loãng tác dụng với Fe tạo thành sản phẩm: A. Fe_(2)(SO_(4))_(3) và H_(2) B. FeSO_(4) và H_(2) C. FeSO_(4) và SO_(2) D. Fe_(2)(SO_(4))_(3) và SO_(2) Câu 31. Dung dịch H_(2)SO_(4) loãng phản ứng được với tất cả các kim loại thuộc dãy nào sau đây? A. Cu, Na. B. Ag, Zn. C. Mg, Al. D. Au, Pt. Câu 32. Người ta nung nóng Cu với dung dịch H_(2)SO_(4) đặc, nóng. Khí sinh ra có tên gọi là A. Khí oxygen. B. Khí hydrogen. C. Khí carboniC. D. Khí sulfur dioxide Câu 33. Các khí sinh ra trong thí nghiệm phản ứng của saccharose (C_(12)H_(22)O_(11)) với dung dịch H_(2)SO_(4)

Câu hỏi

Câu 27. Có thể dùng H_(2)SO_(4) đặc để làm khô khí nào sau đây?A. Not;
Câu 28. Phát biểu nào dưới đây không đúng ?
B. Khi tiếp xúc với H_(2)SO_(4) đặc, dễ gây bóng nặng.
A. H_(2)SO_(4) đặc là chất hút nước mạnh
C. H_(2)SO_(4)
loãng có đầy đủ tính chất chung của acid.
D. Acid sunfuric đặc , nóng oxi hóa hầu hết các kim loại kể cả Au và Pt.
Câu 29. Để nhận biết ion sulfate ta dùng
A. NaOH.
B. quỳ tím.
C. dung dịch chứa Ba^2+
D. H_(2)SO_(4) đặC.
Câu 30. Acid H_(2)SO_(4) loãng tác dụng với Fe tạo thành sản phẩm:
A. Fe_(2)(SO_(4))_(3) và H_(2)
B. FeSO_(4) và H_(2)
C. FeSO_(4) và SO_(2)
D. Fe_(2)(SO_(4))_(3) và SO_(2)
Câu 31. Dung dịch H_(2)SO_(4) loãng phản ứng được với tất cả các kim loại thuộc dãy nào sau đây?
A. Cu, Na.
B. Ag, Zn.
C. Mg, Al.
D. Au, Pt.
Câu 32. Người ta nung nóng Cu với dung dịch H_(2)SO_(4) đặc, nóng. Khí sinh ra có tên gọi là
A. Khí oxygen.
B. Khí hydrogen.
C. Khí carboniC.
D. Khí sulfur dioxide
Câu 33. Các khí sinh ra trong thí nghiệm phản ứng của saccharose (C_(12)H_(22)O_(11)) với dung dịch H_(2)SO_(4)
zoom-out-in

Câu 27. Có thể dùng H_(2)SO_(4) đặc để làm khô khí nào sau đây?A. Not; Câu 28. Phát biểu nào dưới đây không đúng ? B. Khi tiếp xúc với H_(2)SO_(4) đặc, dễ gây bóng nặng. A. H_(2)SO_(4) đặc là chất hút nước mạnh C. H_(2)SO_(4) loãng có đầy đủ tính chất chung của acid. D. Acid sunfuric đặc , nóng oxi hóa hầu hết các kim loại kể cả Au và Pt. Câu 29. Để nhận biết ion sulfate ta dùng A. NaOH. B. quỳ tím. C. dung dịch chứa Ba^2+ D. H_(2)SO_(4) đặC. Câu 30. Acid H_(2)SO_(4) loãng tác dụng với Fe tạo thành sản phẩm: A. Fe_(2)(SO_(4))_(3) và H_(2) B. FeSO_(4) và H_(2) C. FeSO_(4) và SO_(2) D. Fe_(2)(SO_(4))_(3) và SO_(2) Câu 31. Dung dịch H_(2)SO_(4) loãng phản ứng được với tất cả các kim loại thuộc dãy nào sau đây? A. Cu, Na. B. Ag, Zn. C. Mg, Al. D. Au, Pt. Câu 32. Người ta nung nóng Cu với dung dịch H_(2)SO_(4) đặc, nóng. Khí sinh ra có tên gọi là A. Khí oxygen. B. Khí hydrogen. C. Khí carboniC. D. Khí sulfur dioxide Câu 33. Các khí sinh ra trong thí nghiệm phản ứng của saccharose (C_(12)H_(22)O_(11)) với dung dịch H_(2)SO_(4)

expert verifiedXác minh chuyên gia

Giải pháp

4.3(173 phiếu bầu)
avatar
Ánh Dươngthầy · Hướng dẫn 5 năm

Trả lời

**Câu 27:** Không có đáp án A, cần thêm các đáp án để có thể trả lời câu hỏi này. $H_2SO_4$ đặc có thể được dùng để làm khô các khí không phản ứng với nó, ví dụ như $CO_2$, $O_2$, $SO_2$ (tuy nhiên, cần lưu ý rằng $SO_2$ có thể phản ứng chậm với $H_2SO_4$ đặc ở nhiệt độ cao). Khí không được làm khô bằng $H_2SO_4$ đặc là những khí có thể phản ứng với nó, ví dụ như $NH_3$.<br /><br /><br />**Câu 28:** Đáp án **D** là phát biểu không đúng. $H_2SO_4$ đặc, nóng có thể oxi hóa được nhiều kim loại, nhưng không oxi hóa được vàng (Au) và bạch kim (Pt).<br /><br /><br />**Câu 29:** Đáp án **C**. Để nhận biết ion sunfat ($SO_4^{2-}$), ta dùng dung dịch chứa ion bari ($Ba^{2+}$). Phản ứng tạo kết tủa trắng bari sunfat ($BaSO_4$) không tan trong axit: $Ba^{2+} + SO_4^{2-} \rightarrow BaSO_4 \downarrow$<br /><br /><br />**Câu 30:** Đáp án **B**. $H_2SO_4$ loãng tác dụng với Fe tạo thành sắt(II) sunfat ($FeSO_4$) và khí hiđro ($H_2$): $Fe + H_2SO_4 \rightarrow FeSO_4 + H_2$<br /><br /><br />**Câu 31:** Đáp án **C**. $H_2SO_4$ loãng phản ứng được với các kim loại đứng trước hiđro trong dãy hoạt động hóa học, ví dụ như Mg và Al.<br /><br /><br />**Câu 32:** Đáp án **D**. $H_2SO_4$ đặc, nóng oxi hóa Cu tạo thành đồng(II) sunfat ($CuSO_4$), nước ($H_2O$) và khí sunfurơ ($SO_2$): $Cu + 2H_2SO_4 \rightarrow CuSO_4 + SO_2 + 2H_2O$<br /><br /><br />**Câu 33:** Phản ứng của saccarose ($C_{12}H_{22}O_{11}$) với $H_2SO_4$ đặc là phản ứng khử nước. Các khí sinh ra chủ yếu là $SO_2$, $CO_2$ và $H_2O$ (hơi nước). Ngoài ra, có thể có các sản phẩm phụ khác tùy thuộc vào điều kiện phản ứng. Phản ứng này tạo ra một lượng lớn cacbon (than) và tạo ra một khối lượng lớn khí.<br /><br /><br />Lưu ý: Các phản ứng hóa học cần được cân bằng để chính xác. Các phương trình hóa học ở trên chỉ là dạng rút gọn.<br />