Câu hỏi

Câu 1: (biêt) Kí hiệu cặp oxi hoá - khử ứng với quá trình khử: Fe^3++lefFe^2+ là A. Fe^3+/Fe^2+ B. Fe^2+/Fe C. Fe^3+/Fe D. Fe^2+/Fe^3+ Câu 2: (biết) Trong số các ion: Ag^+,Al^3+,Fe^2+,Cu^2+ , ion nào có tính oxi hoá mạnh nhất ở điều kiện chuẩn? A. Cu^2+ B. Fe^2+ C. Ag^+ D. Al^3+ Câu 3: (biết) Trong quá trình hoạt động của pin điện Ni-Cu , quá trình xảy ra ở anode là A. Cuarrow Cu^2++2e B. Niarrow Ni^2++2e C. Cu^2++2earrow Cu D. Ni^2++2earrow Ni Câu 4: (biết) Phương trình hoá học nào sau đây biểu diễn quá trình điều chế kim loại bằng phương pháp điện phân nóng chảy? A. CaCl_(2)arrow Ca+Cl_(2) B. Fe_(2)O_(3)+3COarrow 2Fe+3CO_(2) C. Mg+CuSO_(4)arrow MgSO_(4)+Cu D. 2NaCl+2H_(2)Oarrow 2NaOH+H_(2)+Cl_(2) Câu 5: (biết) Cho biết số thứ tự của Mg trong bảng tuần hoàn là 12 . Vị trí của Mg trong bảng tuân hoàn là A. chu kì 3 , nhóm IIIA. B. chu kì 3 , nhóm IIA. C. chu kì 3, nhóm IIB. D. chu kì 2 , nhóm IIA Câu 6: (biết) Những tính chất vật lí chung của kim loại (dẫn điện, dẫn nhiệt, dẻo, ánh kim)gây nên chủ yếu bởi A. kiểu cấu tạo mạng tinh thể của kim loại. B. tính chất của kim loại. C. khối lượng riêng của kim loại. D. các electron tự do trong tinh thể kim loại Câu 7: (biết) Nhờ có hàm lượng lớn trong vỏ Trái Đất nên một số kim loại được sử dụng làm kim loại cơ bản trong các hợp kim, đó là A. sǎt, nhôm và magnesium. B. sǎt, kẽm và calcium. C. nhôm, magnesium và sodium. D. sǎt, nhôm và thiếc Câu 8: (biết) Kim loại X được sử dụng trong nhiệt kế,, áp kế và một sô thiết bị kháC. Ở điều kiện thường, X là chất lỏng. Kim loại X là A. W. B. Cr . C. Hg. D. Pb . Câu 9: (biết) Dãy gồm các kim loại đều phản ứng với nước ở nhiệt độ thường tạo thành dung dịch có môi trường kiềm là A. Na,Fe,K B. Na,Cr,K C. Mg, Na,Ca D. Na,Ba,K Câu 10: (biết) Nhóm những kim loại có độ dẫn điện tốt nhất là A. Cu,Al,Hg . to advice B. Ag,Cu,Au . C. Li, Na,K D. Fe,Cu,Zn
Giải pháp
4.2(271 phiếu bầu)

Tùng Namthầy · Hướng dẫn 5 năm
Trả lời
**Câu 1:**<br /><br />* **Đáp án:** A. $Fe^{3+}/Fe^{2+}$<br /><br />* **Giải thích:** Cặp oxi hoá - khử biểu diễn quá trình khử $Fe^{3+} + e^- \rightarrow Fe^{2+}$ được viết theo thứ tự ion oxi hoá/ion khử. Ion có số oxi hoá cao hơn đứng trước, ion có số oxi hoá thấp hơn đứng sau.<br /><br /><br />**Câu 2:**<br /><br />* **Đáp án:** C. $Ag^{+}$<br /><br />* **Giải thích:** Để xác định ion có tính oxi hoá mạnh nhất, ta cần xem xét thế điện cực chuẩn ($E^0$) của các cặp oxi hoá-khử. Ion có thế điện cực chuẩn càng dương thì tính oxi hoá càng mạnh. $Ag^+$ có thế điện cực chuẩn dương lớn hơn so với các ion còn lại.<br /><br /><br />**Câu 3:**<br /><br />* **Đáp án:** B. $Ni \rightarrow Ni^{2+} + 2e$<br /><br />* **Giải thích:** Ở anode (cực dương) của pin điện hoá, xảy ra quá trình oxi hoá. Trong pin Ni-Cu, Ni là kim loại hoạt động hơn Cu nên Ni bị oxi hoá, nhường electron.<br /><br /><br />**Câu 4:**<br /><br />* **Đáp án:** A. $CaCl_2 \rightarrow Ca + Cl_2$<br /><br />* **Giải thích:** Điện phân nóng chảy muối CaCl2 làm cho Ca2+ bị khử thành Ca ở catot và Cl- bị oxi hoá thành Cl2 ở anot. Các phương trình khác biểu diễn các phương pháp điều chế kim loại khác (phản ứng nhiệt luyện, phản ứng thế, điện phân dung dịch).<br /><br /><br />**Câu 5:**<br /><br />* **Đáp án:** B. chu kì 3, nhóm IIA<br /><br />* **Giải thích:** Mg có số thứ tự 12, cấu hình electron là $1s^22s^22p^63s^2$. Nó thuộc chu kì 3 (vì có 3 lớp electron) và nhóm IIA (vì có 2 electron hoá trị ở lớp ngoài cùng).<br /><br /><br />**Câu 6:**<br /><br />* **Đáp án:** D. các electron tự do trong tinh thể kim loại<br /><br />* **Giải thích:** Tính dẫn điện, dẫn nhiệt, dẻo và ánh kim của kim loại là do sự có mặt của các electron tự do trong mạng tinh thể kim loại. Các electron này có thể di chuyển tự do, dẫn đến các tính chất đặc trưng của kim loại.<br /><br /><br />**Câu 7:**<br /><br />* **Đáp án:** A. sắt, nhôm và magnesium<br /><br />* **Giải thích:** Sắt, nhôm và magie có hàm lượng lớn trong vỏ Trái Đất và được sử dụng rộng rãi làm kim loại cơ bản trong các hợp kim.<br /><br /><br />**Câu 8:**<br /><br />* **Đáp án:** C. Hg<br /><br />* **Giải thích:** Thủy ngân (Hg) là kim loại duy nhất ở thể lỏng ở điều kiện thường.<br /><br /><br />**Câu 9:**<br /><br />* **Đáp án:** D. Na, Ba, K<br /><br />* **Giải thích:** Na, Ba, K là các kim loại kiềm, phản ứng mạnh với nước tạo ra dung dịch bazơ (môi trường kiềm): $2M + 2H_2O \rightarrow 2MOH + H_2$ (M là kim loại kiềm).<br /><br /><br />**Câu 10:**<br /><br />* **Đáp án:** B. Ag, Cu, Au<br /><br />* **Giải thích:** Bạc (Ag), đồng (Cu) và vàng (Au) là những kim loại có độ dẫn điện rất tốt, cao hơn so với các kim loại khác trong các đáp án.<br />