Trang chủ
/
Khoa học Xã hội
/

Câu hỏi

C. xã hội. (D.) chính trị. Câu 17: Câu trắc nghiệm đúng sai. Trong mỗi ý a), b),(), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc D. vall hoa, sai: Với quan điểm mọi dân tộc trong cộng đồng các dân tộc Việt Nam đều được bảo đảm quyền tham gia hệ thống chính trị, tham gia quản lý Nhà nước và xã hội. ứng cử vào Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp, những nǎm gần đây tỷ lệ người dân tộc thiểu số tham gia vào bộ máy chính trị ngày càng tǎng. Số lượng đại biểu Quốc hội là người dân tộc thiểu số luôn chiếm tỷ lệ cao so với tỷ lệ dân số. Trong 4 nhiệm kỳ Quốc hội liên tiếp,tỷ lệ đại biểu Quốc hội là người dân tộc thiểu số chiếm từ 15,6% đến 17,27% , cao hơn tỷ lệ người dân tộc thiểu số trên tổng số dân là 14,35% Tỷ lệ người dân tộc thiểu số tham gia Hội đồng Nhân dân cấp tinh nhiệm kỳ 2011-2016 là 18% cấp huyện là 20% , cập xã là 22,5% A. Mọi dân tộc trong cộng đồng các dân tộc Việt Nam đều được bảo đảm quyền tham gia quản lý Nhà nước là bình đǎng giữa các dân tộc trên lĩnh vực chính trị. B. Bình đẳng giữa các dân tộc là bất kỳ dân dân tộc cũng có đại biểu của mình trong các cơ quan quyền lực nhà nướC. C. Nhà nước Quy định cụ thể tỷ lệ người dân tộc thiểu số trong các cơ quan nhà nước đề thúc đầy bình đẳng giữa các dân tộC. D. Mở rộng dân chủ trên lĩnh vực chính trị gắn liền với nữ rộng quyền tham gia vào bộ máy nhà nước của đồng bào dân tộC. Câu 18: Điều 35 Hiển pháp nǎm 2013: "Công dân có quyền làm việC. lựa chọn nghề nghiệp, việc làm và nơi làm việc'? Nền tảng của việc lựa chọn ngành, nghề , việc làm là được đào tạo, bồi dưỡng các kỹ nǎng nghề nghiệp, đặc biệt là đối với các ngành, nghề đặc thù có quy định điều kiện về chứng chi hành nghề. Các cơ sở dạy nghề, cơ sở giáo dục thực hiện việc tuyển sinh trên cơ sở các điều kiện về nǎng lực của thí sinh thể hiện qua điểm thi, không phân biệt giới tính của thí sinh ứng tuyển. Qua đó, nam, nữ đều có cơ hội ngang nhau trong việc lựa chọn học tập những ngành nghề , lĩnh lực phù hợp với sở thích, khả nǎng, nǎng khiếu của bản thân. A. Thông tin trên thể hiện nguyên tắc nam.nữ bình đẳng trong việc lựa chọn ngành,nghề học tập, đào tạo. B. Công dân có quyền làm việc, lựa chọn nghề nghiệp, việc làm và nơi làm việc là bình đẳng giới trong lĩnh vực lao động. C. Mọi cơ sở giáo dục đều phải tiếp nhận thí sinh vào học nghề và giải quyết việc làm cho các thí sinh sau ra trường. D. Công dân được làm việc, lựa chọn nghề nghiệp, việc làm là thể hiện nội dung công dân bình đǎng về trách nhiệm pháp lý.

Xác minh chuyên gia

Giải pháp

3.4 (241 Phiếu)
Hoa Bích người xuất sắc · Hướng dẫn 8 năm

Trả lời

**Câu 17:**Câu hỏi này đánh giá sự hiểu biết về quyền tham gia chính trị của các dân tộc thiểu số ở Việt Nam. Đoạn văn cung cấp dữ liệu về tỷ lệ đại biểu Quốc hội và Hội đồng Nhân dân là người dân tộc thiểu số, cao hơn tỷ lệ dân số của họ.* **A. Mọi dân tộc trong cộng đồng các dân tộc Việt Nam đều được bảo đảm quyền tham gia quản lý Nhà nước là bình đẳng giữa các dân tộc trên lĩnh vực chính trị.** **ĐÚNG.** Đoạn văn minh chứng cho điều này bằng việc nêu tỷ lệ tham gia chính trị ngày càng tăng của người dân tộc thiểu số.* **B. Bình đẳng giữa các dân tộc là bất kỳ dân tộc nào cũng có đại biểu của mình trong các cơ quan quyền lực nhà nước.** **SAI.** Mặc dù đoạn văn cho thấy sự đại diện của người dân tộc thiểu số, nhưng nó không đảm bảo *mọi* dân tộc đều có đại biểu. Có thể có những dân tộc rất nhỏ không có đại diện.* **C. Nhà nước quy định cụ thể tỷ lệ người dân tộc thiểu số trong các cơ quan nhà nước để thúc đẩy bình đẳng giữa các dân tộc.** **SAI.** Đoạn văn không đề cập đến việc nhà nước *quy định cụ thể* tỷ lệ. Tỷ lệ được đề cập là kết quả của chính sách, chứ không phải là một quy định cứng nhắc.* **D. Mở rộng dân chủ trên lĩnh vực chính trị gắn liền với mở rộng quyền tham gia vào bộ máy nhà nước của đồng bào dân tộc.** **ĐÚNG.** Việc tăng tỷ lệ đại biểu người dân tộc thiểu số minh chứng cho việc mở rộng dân chủ và quyền tham gia chính trị của họ.**Câu 18:**Câu hỏi này liên quan đến quyền lựa chọn nghề nghiệp của công dân theo Điều 35 Hiến pháp năm 2013 và nguyên tắc bình đẳng giới.* **A. Thông tin trên thể hiện nguyên tắc nam, nữ bình đẳng trong việc lựa chọn ngành, nghề học tập, đào tạo.** **ĐÚNG.** Đoạn văn nhấn mạnh việc tuyển sinh không phân biệt giới tính, cho thấy sự bình đẳng giới trong lựa chọn ngành nghề.* **B. Công dân có quyền làm việc, lựa chọn nghề nghiệp, việc làm và nơi làm việc là bình đẳng giới trong lĩnh vực lao động.** **ĐÚNG.** Điều 35 Hiến pháp nêu rõ quyền này, và đoạn văn bổ sung bằng việc nhấn mạnh sự bình đẳng giới trong tiếp cận giáo dục nghề nghiệp.* **C. Mọi cơ sở giáo dục đều phải tiếp nhận thí sinh vào học nghề và giải quyết việc làm cho các thí sinh sau ra trường.** **SAI.** Đoạn văn chỉ nói về việc tuyển sinh không phân biệt giới tính, không đề cập đến nghĩa vụ giải quyết việc làm của các cơ sở giáo dục.* **D. Công dân được làm việc, lựa chọn nghề nghiệp, việc làm là thể hiện nội dung công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lý.** **SAI.** Đoạn văn tập trung vào quyền lựa chọn nghề nghiệp, không liên quan đến trách nhiệm pháp lý.

Similar Questions