Trang chủ
/
Sinh học
/

Câu hỏi

Câu 40. Đặc điếm chung của quá trình tổng hợp ở vi sinh vật là gì? A. Sử dụng nguồn carbon vô cơ. C. Tổng hợp các chất hữu cơ từ các chất hữu cơ kháC.D. Sử dụng nǎng lượng và enzyme để tổng hợp các chất B. Sử dụng nguồn nǎng lượng hóa họC. D. vi khuân lưu huỳnh màu lụC. Câu 39. Sử dụng phương pháp nghiên cứu vi sinh vật nào để nghiên cứu hình dạng, kích thước của 1 số vi sinh vật? A. Quan sát bằng kính hiến vi. B. Nuôi cấy. C. Phân lập vi sinh vật. D. Định danh vi khuẩn. B. táo lục đơn bào. C. vi khuân lam. Câu 41. Cho các ứng dụng sau: (1). Sản xuất protein đơn bào. (2). Sản xuất rượu, sữa chua,dưa muối. (3). Sản xuất chất kháng sinh. Nhưng ứng dụng nào từ quá trình tổng hợp của vi sinh vật? (4). Sản xuất acid amin A. (1), (3), (4) C. (1), (2), (4) A. amino acid. C. Lipid. D. Protein. B. (2), (3), (4) Câu 42.Vi sinh vật làm sạch môi trường bằng cách D. (1), (2)(3) A. phân giải các chất vô cơ từ xác chết của động vật, thực vật, rác thái, các chất lợ lửng trong nướC.... __ B.phân giải các chất hữu cơ từ xác chết của động vật,thực vật, rác thải,các chất lơ lừng trong nước,... C. tổng hợp các chất hữu cơ từ xác chết của động vật, thực vật, rác thải, các chất lợ lừng trong nước D. tổng hợp các chất vô cơ từ xác chết của động vật, thực vật, rác thải, các chất lơ lừng trong nướC. __ __ Câu 43.Gôm sinh học (Gum) có bản chất hóa học là B. polysaccharide. Câu 44. Sản xuất nước mắm là ứng dụng của quá trình phân giải chất nào sau đây ở vi sinh vật? C. Lipid. A. Carbohydrate. B. Protein. D. Nucleic acid. Câu 45. Cho sơ đồ lên men rượu ethanol sau:Tinh bột sinh vật thực hiện quá trình (1) và (2)lần lượt là Tinh bacute (hat (o))txrightarrow ((1))Glucosexrightarrow ((2))Ethanol+Carbon dioxide Nhóm vi A. Nấm men, nấm sợi khuẩn lactiC. B. Nấm sợi, nấm men . C. Vi khuẩn lactic, nấm men. B. Nấm sợi, vi Câu 47. Quá trình phân bào nguyên nhiễm xảy ra ở loại tế bào: A. Vi khuẩn và vi rút. B. Tế bào sinh tinh hoặc sinh trứng C. Giao tử D. Tế bào sinh dưỡng Câu 46.Làm sữa chua.muối chua rau quả là ứng dụng chủ yếu của quá trình nào? A. Lên men lactiC. B. Lên men ethanol. C Phân giải hiếu khi glucose. D. Lên men acetic (giấm). Câu 48. Đặc điểm nào sau đây có ở giảm phân mà không có ở nguyên phân? A. Xảy ra sự tiếp hợp và có thể có hiện tượng trao đối chéo. B. Có sự phân chia của tế bào chất. C. Có sự phân chia nhân. D. NST tự nhân đôi ở kì trung gian thành các NST kép. Câu 49. Ý nghĩa cơ bản của quá trình nguyên phân là gì? A. Sự phân chia đồng đều chất nhân của tế bào mẹ cho 2 tế bào con. B. Sự sao chép nguyện vẹn bộ NST của tế bào mẹ cho 2 tế bào con. C. Sự phân li đồng đều của các crômatit về 2 tế bào con. D. Sự phân chia đồng đều chất tế bào của tế bào mẹ cho 2 tế bào con. Câu 50. Ở ruồi giấm 2n=8. Một tế bào ruồi giấm đang ở kì sau của nguyên phân.Số NST trong tế bảo đó bằng bao nhiêu trong các trường hợp sau? A. 4. B. 8. C. 16. D. 32 Câu 51: Kết quả của giảm phân là A. Từ 1 tế bào mẹ (2n) tạo ra 2 tế bào con (n). B. Từ 1 tế bào mẹ (2n) tạo ra 4 tế bào con (n). C. Từ 1 tế bào mẹ (2n) tạo ra 2 tế bào con (2n). D. Từ 1 tế bào mẹ (2n) tạo ra 4 tế bảo con (2n). Câu 52: Khi nói về vai trò và ý nghĩa của giảm phân trong quá trình phát sinh giao tử, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Trong quá trình sinh tinh ở cá thể đực, 1 tế bào sinh tinh tạo ra được 4 tinh trùng. B. Trong quá trình sinh trứng ở cá thể cái, 1 tế bào sinh trứng tạo ra được 1 tế bào trứng. C. Sự tiếp hợp và trao đổi đoạn giữa 2 chromatid của cặp NST tương đồng ở kì đầu giảm phân I làm xuất hiện biến dị tổ hợp ở đời con. D. Giảm phân cũng góp phần giúp cơ thể lớn lên; cơ sở sinh học của quá trình sinh sản vô tính. Câu 53. Một tế bào sinh dục giảm phân vào kì giữa của giảm phân I thấy có 96 sợi cromatit.Kết thúc giảm phân tạo các giao tử, trong mỗi tế bào giao tử có số NST là: A. 24. B. 48. C. 36. D. 12. Câu 54. Khi nói về giảm phân, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Mỗi tế bào có thể tiến hành giảm phân 1 lần hoặc nhiều lần. B. Giảm phân trải quan hai lần phân bào nhưng NST chỉ nhân đôi 1 lần. C. Phân bảo giảm phân diễn ra ở mọi tế bào của cơ quan sinh dụC. D. Phân bào giảm phân không quá trình phân chia tế bào chất. Câu 55. Ruồi giấm 2n=8 Trong giảm phân ở kì sau II, trong mỗi tế bào có A. 8 NST kép, 16 cromatit, 8 tâm động. B. 4 NST đơn, O cromatit, 4 tâm động. C. 8 NST đơn, O cromatit, 8 tâm động. D. 16 NST kép, 32 cromatit, 16 tâm động.

Xác minh chuyên gia

Giải pháp

4.2 (349 Phiếu)
Huyền Trang chuyên gia · Hướng dẫn 6 năm

Trả lời

**Câu 40:****Đáp án:** D. Sử dụng năng lượng và enzyme để tổng hợp các chất**Giải thích:** Quá trình tổng hợp ở vi sinh vật luôn cần năng lượng (thường là ATP) và các enzyme xúc tác để tạo ra các chất hữu cơ phức tạp từ các đơn phân nhỏ hơn. A, B, C không phải là đặc điểm chung vì vi sinh vật có nhiều kiểu dinh dưỡng khác nhau (tự dưỡng, dị dưỡng, quang dưỡng, hóa dưỡng...).**Câu 39:****Đáp án:** A. Quan sát bằng kính hiển vi**Giải thích:** Kính hiển vi cho phép quan sát trực tiếp hình dạng và kích thước của vi sinh vật. Các phương pháp khác chỉ gián tiếp hoặc nghiên cứu các khía cạnh khác của vi sinh vật.**Câu 41:****Đáp án:** A. (1), (3), (4)**Giải thích:** Sản xuất protein đơn bào, chất kháng sinh và acid amin đều là các ứng dụng dựa trên khả năng tổng hợp chất hữu cơ của vi sinh vật. Sản xuất rượu, sữa chua, dưa muối là ứng dụng của quá trình *phân giải*.**Câu 42:****Đáp án:** B. Phân giải các chất hữu cơ từ xác chết của động vật, thực vật, rác thải, các chất lơ lửng trong nước…**Giải thích:** Vi sinh vật làm sạch môi trường chủ yếu bằng cách phân giải các chất hữu cơ thành các chất đơn giản hơn, vô hại hơn cho môi trường.**Câu 43:****Đáp án:** B. Polysaccharide**Giải thích:** Gôm sinh học (gum) là một loại polysaccharide, một loại carbohydrate phức tạp.**Câu 44:****Đáp án:** B. Protein**Giải thích:** Quá trình sản xuất nước mắm liên quan đến sự phân giải protein trong cá thành các acid amin và các hợp chất khác tạo nên hương vị đặc trưng.**Câu 45:****Đáp án:** B. Nấm sợi, nấm men**Giải thích:** Quá trình (1) là thủy phân tinh bột thành glucose (đường hóa) thường do nấm sợi thực hiện. Quá trình (2) là lên men glucose thành ethanol và CO2 do nấm men thực hiện.**Câu 47:****Đáp án:** D. Tế bào sinh dưỡng**Giải thích:** Quá trình phân bào nguyên nhiễm (nguyên phân) xảy ra ở tế bào sinh dưỡng để tạo ra các tế bào con giống hệt tế bào mẹ.**Câu 46:****Đáp án:** A. Lên men lactic**Giải thích:** Làm sữa chua và muối chua rau quả là ứng dụng của quá trình lên men lactic, trong đó vi khuẩn lactic chuyển hóa đường thành acid lactic, tạo ra môi trường acid ức chế sự phát triển của vi sinh vật gây hại và tạo ra hương vị đặc trưng.**Câu 48:****Đáp án:** A. Xảy ra sự tiếp hợp và có thể có hiện tượng trao đổi chéo.**Giải thích:** Sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các nhiễm sắc thể tương đồng chỉ xảy ra trong giảm phân I, tạo ra biến dị tổ hợp.**Câu 49:****Đáp án:** B. Sự sao chép nguyên vẹn bộ NST của tế bào mẹ cho 2 tế bào con.**Giải thích:** Nguyên phân đảm bảo sự sao chép chính xác bộ NST của tế bào mẹ cho hai tế bào con.**Câu 50:****Đáp án:** C. 16**Giải thích:** Ở kì sau nguyên phân, các nhiễm sắc thể kép tách nhau thành các nhiễm sắc thể đơn và di chuyển về hai cực của tế bào. Vì vậy, số lượng nhiễm sắc thể đơn trong tế bào sẽ gấp đôi số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào ở kì giữa (2n = 8). Do đó, số NST trong tế bào ở kì sau là 2 x 8 = 16.**Câu 51:****Đáp án:** B. Từ 1 tế bào mẹ (2n) tạo ra 4 tế bào con (n).**Giải thích:** Giảm phân là quá trình phân bào tạo ra giao tử, giảm số lượng nhiễm sắc thể từ 2n xuống n.**Câu 52:****Đáp án:** D. Giảm phân cũng góp phần giúp cơ thể lớn lên; cơ sở sinh học của quá trình sinh sản vô tính.**Giải thích:** Giảm phân không liên quan đến sự lớn lên của cơ thể và sinh sản vô tính. Giảm phân chỉ liên quan đến sinh sản hữu tính.**Câu 53:****Đáp án:** A. 24**Giải thích:** 96 sợi cromatit ở kì giữa giảm phân I tương ứng với 48 NST kép (vì mỗi NST kép có 2 cromatit). Số lượng NST trong mỗi tế bào giao tử sau giảm phân là n = 48/2 = 24.**Câu 54:****Đáp án:** B. Giảm phân trải qua hai lần phân bào nhưng NST chỉ nhân đôi 1 lần.**Giải thích:** NST chỉ nhân đôi một lần ở kì trung gian trước giảm phân I.**Câu 55:****Đáp án:** C. 8 NST đơn, 0 cromatit, 8 tâm động.**Giải thích:** Ở kì sau II của giảm phân, các nhiễm sắc thể đơn phân li về hai cực tế bào. Do đó, mỗi tế bào con sẽ có 8 NST đơn (n=4), 0 cromatit và 8 tâm động.

Similar Questions