Câu hỏi
(1) giai đoạn. hoà hoà tan, lọc nóng,để nguội, lọc chất kết tinh. D. giai đoạn biểu sai khi nói về phương pháp chưng cắt: a. 6. Chon với chất lỏng. A. Là pháo có nhiệt độ sôi thấp sẽ chuyển thành hơi muộn hơn và ít hơn. C. Thành phần các chất khi bay hơi khác với thàn phần của chúng trong dung dịch. D.cồm 2 giai đoạn. Câu 7. Trong phương pháp sắc kí chất hấp phụ còn được gọi là: A. Pha hấp phụ. B. Pha bị hấp phụ. C. Pha tĩnh D. Pha động. Câu 8. Cơ sở của sắc kí dựa trên: A. Sự khác nhau về nhiệt độ sôi , độ hoà tan của các chất trong hỗn hợp. B. Sự khác nhau về thành phần các chất khi thay đổi trạng thái từ khí sang lòng. C. Sự khác nhau về cách phân bố trong hai môi trường không hoà tan vào nhau. D. Sự khác nhau về khả nǎng được hấp phụ và hoà tan chất trong hỗn hợp. Câu 9. Chất hấp phụ sử dụng trong phương pháp sắc kí là: A. Ethanol B. Hexane C. Silica D. Muối Câu 10. Chiết chất từ môi trường lỏng còn gọi là: A. Chiết lỏng - rǎn. B. Chiết rắn lòng C. Chiết lỏng -long D. Chiết khí- lông. Câu 11. Có bao nhiêu cách chiết? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 12. Phương pháp chiết được thực hiện theo nguyên tắc: A. Chất rắn được tách ra từ dung dịch bão hoà của chất đó khi thay đổi điều kiện hoà tan. B. Mỗi chất có sự phân bố khác nhau trong hai môi trường không hoà tan vào nhau. C. Thành phân các chất khí bay hơi khác với thành phần của chúng có trong dung dịch lỏng. D. Sự khác nhau về khả nǎng hấp phụ và hoà tan chất trong hỗn hợp cần tách. Câu 13. Trong phương pháp chưng cắt dụng cụ nào để ngưng tụ hơi thành chất lòng? A. Bình chưng cất B. Bình cầu C. Nhiệt kế D. Ông sinh hàn Câu 14. Chưng cất lôi cuốn hơi nước được áp dụng để chưng cất chất lỏng: A. Nhiệt độ sôi cao và không tan trong nướC. B. Độ hoà tan cao và tan trong nướC. C. Độ hoà tan thấp và không tan trong nướC. D. Nhiệt độ sôi thấp và tan trong nướC. âu 15. Hấp phụ là quá trình xảy ra khi: A. Chất A bị giữ lại bên trong chất rắn B làm tǎng nồng độ chất A bên trong chất rắn B. B. Chất A bị giữ lại bên bề mặt chất rắn B làm tǎng nồng độ chất A bên bề mặt chất rắn B. C. Chất A bị chất rắn B thay đôi trạng thái tồn tại từ lỏng sang khí. D. Chất A hoà tan vào dung môi tốt hơn nhờ chất rắn B. u 16. Rượu etylic là một chất lỏng,có nhiệt độ sôi là 78,3^circ C và tan nhiều trong nướC. Phương pháp tách riêng được rượu etylic từ hỗn hợp rượu etylic và nước là D. chưng cất. ỨC ĐỘ THÔNG HIỂU A. lọC. B. chiết. 117. Khí nitrogen và khí oxi là hai thành phần chính của không khí. Trong kĩ thuật người ta có thể C. cô cạn. hạ thấp nhiệt độ đề hóa lỏng không khí. Biết nitrogen lỏng sôi ở -196^circ C oxi lỏng sôi ở -183^circ C. Phương pháp tách riêng khí nitrogen và oxi là C. cô cạn. D. chưng cất.
Giải pháp
4.2
(210 Phiếu)
Ngô Minh Đạt
thầy · Hướng dẫn 5 năm
Trả lời
1.D 2.A 3.C 4.C 5.C 6.B 7.A 8.B 9.C 10.C 11.B 12.A 13.A 14.A 15.B 16.D 17.D
Giải thích
1. Phương pháp chưng cắt bao gồm hai giai đoạn: chưng và cắt. 2. Trong phương pháp sắc kí, chất hấp phụ được gọi là pha hấp phụ. 3. Sắc kí dựa trên sự khác nhau về cách phân bố trong hai môi trường không hoà tan vào nhau. 4. Chất hấp phụ thường sử dụng trong sắc kí là Silica. 5. Chiết chất từ môi trường lỏng gọi là chiết lỏng-lòng. 6. Có hai cách chiết: chiết lỏng-rắn và chiết rắn-lòng. 7. Phương pháp chiết dựa trên nguyên tắc mỗi chất có sự phân bố khác nhau trong hai môi trường không hoà tan vào nhau. 8. Dụng cụ dùng để ngưng tụ hơi thành chất lỏng trong phương pháp chưng cắt là bình chưng cất. 9. Chưng cất lôi cuốn hơi nước áp dụng cho chất lỏng có nhiệt độ sôi cao và không tan trong nước. 10. Hấp phụ là quá trình chất A bị giữ lại bên bề mặt chất rắn B làm tăng nồng độ chất A bên bề mặt chất rắn B. 11. Rượu etylic có nhiệt độ sôi là
và tan nhiều trong nước, nên phương pháp tách riêng là chưng cất. 12. Khí nitrogen và oxi có nhiệt độ sôi khác nhau, nên có thể tách riêng bằng phương pháp chưng cất.