Trang chủ
/
Hóa học
/

Câu hỏi

1.2. Trắc nghiệm đúng - sai (4 câu) Câu 19: (HTHH 12) Liên kết kim loại được hình thành trong tinh thể kim loại bởi lực hút điện giữa các electron hoá trị tự do với các ion dương kim loại ở các nút mạng. a. Liên kết kim loại càng mạnh thì độ bền cơ học của kim loại càng cao. b. Bán kính nguyên tử lớn và số electron hoá trị ít thì liên kết kim loại yếu. c. Trong một nhóm, độ bền liên kết kim loại tăng dần từ trên xuống dưới. d. Điện tích ion nút mạng lớn, số electron tự do nhiều thì liên kết kim loại mạnh. Câu 20: (OTTN) Cho thế điện cực chuẩn của một số cặp oxi hoá - khử ở bảng sau: }(c) Cập oxi hóa - khử mathrm(E)_( (oun ))(mathrm(V)) & -2,713 & -0,763 & -0,440 & 0,00 & +0,340 & +0,771 & +0,799 a. Các kim loại mathrm(Na), mathrm(Fe), mathrm(Zn) đều tan được trong dung dịch mathrm(HCl) 1 mathrm(M) . b. Kim loại mathrm(Cu) khử được các ion mathrm(Fe)^3+, mathrm(Ag)^+, mathrm(Zn)^2+ trong dung dịch thành kim loại. c. Trong dung dịch mathrm(HCl) 1 mathrm(M) , ion mathrm(H)^+ oxi hoá được kim loại mathrm(Fe) thành mathrm(Fe)^3+ . d. Ở điều kiện chuẩn, tính khử của mathrm(Na)>mathrm(Cu)>mathrm(Ag)>mathrm(Fe)^2+ . Câu 21: (HTHH) Cho hỗn hợp bột mathrm(Zn) và mathrm(Fe) vào dung dịch mathrm(CuSO)_(4) tới phàn ứng hoàn toà được chất rắn mathrm(X) gồm hai kim loại và dung dịch mathrm(Y) gồm hai muối. a. mathrm(X) gồm hai kim loại là mathrm(Fe) và mathrm(Cu) . b. Zn phản ứng hết, Fe phản ứng một phần. c. Y gồm hai muối là mathrm(ZnSO)_(4) và mathrm(FeSO)_(4) . d. Zn và Fe phản ứng hết, mathrm(CuSO)_(4) còn dư.

Xác minh chuyên gia

Giải pháp

4.6 (69 Phiếu)
Hạnh Anh người xuất sắc · Hướng dẫn 8 năm

Trả lời

Câu 19: a, b, dCâu 20: a, b, c, dCâu 21: a, b, c

Giải thích

Câu 19: a. Liên kết kim loại càng mạnh thì độ bền cơ học của kim loại càng cao. Điều này đúng vì liên kết kim loại mạnh hơn sẽ làm cho các ion kim loại gắn kết chặt chẽ hơn, tạo nên độ bền cơ học cao hơn.b. Bán kính nguyên tử lớn và số electron hoá trị ít thì liên kết kim loại yếu. Điều này cũng đúng vì khi bán kính nguyên tử lớn và số electron hoá trị ít, lực hút giữa các electron tự do và ion dương sẽ yếu hơn, do đó liên kết kim loại sẽ yếu hơn.c. Trong một nhóm, độ bền liên kết kim loại tăng dần từ trên xuống dưới. Điều này không đúng vì độ bền liên kết kim loại không phụ thuộc vào vị trí trong bảng tuần hoàn mà phụ thuộc vào cấu trúc điện tử của nguyên tử.d. Điện tích ion nút mạng lớn, số electron tự do nhiều thì liên kết kim loại mạnh. Điều này đúng vì khi điện tích ion nút mạng lớn và số electron tự do nhiều, lực hút giữa các electron tự do và ion dương sẽ mạnh hơn, do đó liên kết kim loại sẽ mạnh hơn.Câu 20:a. Các kim loại Na, Fe, Zn đều tan được trong dung dịch HCl 1 M. Điều này đúng vì Na, Fe, Zn đều có khả năng phản ứng với HCl để tạo ra muối và khí hidro.b. Kim loại Cu khử được các ion Fe^3+, Ag^+, Zn^2+ trong dung dịch thành kim loại. Điều này đúng vì Cu có tính khử mạnh hơn Fe, Ag và Zn, do đó có thể khử các ion này thành kim loại.c. Trong dung dịch HCl 1 M, ion H^+ oxi hoá được kim loại Fe thành Fe^3+. Điều này đúng vì ion H^+ có tính oxi hoá mạnh, có thể oxi hoá Fe thành Fe^3+.d. Ở điều kiện chuẩn, tính khử của Na > Cu > Ag > Fe^2+. Điều này đúng vì theo thứ tự giảm dần của tính khử là Na, Cu, Ag, Fe^2+.Câu 21:a. X gồm hai kim loại là Fe và Cu. Điều này đúng vì khi Zn và Fe phản ứng với CuSO4, Zn sẽ phản ứng trước để tạo ra Cu, sau đó Fe sẽ phản ứng để tạo ra Cu.b. Zn phản ứng hết, Fe phản ứng một phần. Điều này đúng vì Zn có tính khử mạnh hơn Fe, do đó sẽ phản ứng hết trước, sau đó Fe sẽ phản ứng một phần.c. Y gồm hai muối là ZnSO4 và FeSO4. Điều này đúng vì khi Zn và Fe phản ứng với CuSO4, chúng sẽ tạo ra các muối tương ứng là ZnSO4 và FeSO4.d. Zn và Fe phản ứng hết, CuSO4 còn dư. Điều này đúng vì Zn và Fe đều có tính khử mạnh hơn Cu, do đó sẽ phản ứng hết với CuSO4, còn CuSO4 sẽ còn dư.

Similar Questions