Câu hỏi
NTT - SBT Chromium được sử dụng nhiều trong luyện kim để chế tạo hợp kim chống ǎn mòn và Đóng bề mặt . Nguyên tử chromium có cấu hình electron viét gọn là [Ar]3d^54s^1 . Vị trí của chromium đồng bảng tuần hoàn là A. ô số 17 , chu kì 4, nhóm IA. C. ô số 24 , chu kì 3, nhóm VB. B. ô số 24 , chu kì 4, nhóm VIB. D. ô số 27 , chu kì 4, nhóm IB. Câu 5. [CTST - SBT] Cấu hình electron nguyên tử iron (Fe):[Ar]3d^64s^2 Iron ở A. ô 26, chu kì 4, nhóm VIIIA. B. ô 26, chu kì 4, nhóm VIIIB. (D). ô 26, chu kì 4. nhóm IIB. 26, chu kì 4 ,nhóm IIA. Câu 6. [CTST - SBT] Nguyên tố X thuộc chu kì 3,nhóm IIA . Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron là A. 1s^22s^22p^63s^1 B. 1s^22s^22p^6 C. 1s^22s^22p^53s^4 1s^22s^22p^63s^2 Câu 7. [KNTT - SBT] Nguyên tử X có Z=15 . Trong bảng tuân hoàn, nguyễn tố X thuộc chu kì A. 4. - B.2. (C) 5: D. 3. Câu 8. [KNTT - SBT] Nguyên tử nguyên tố X có phân lớp electron ngoài cùng là 3p^4 . Công thức oxide ứ với hoá trị cao nhất của X , hydroxide tương ứng và tính acid - base của chúng là A. X_(2)O_(3),X(OH)_(3) , tính lưỡng tinh. B. XO_(3),H_(2)XO_(4) tính acid XO_(2)H_(2)XO_(3) tỉnh acid. D. XO, X(OH)_(2) tinh base.
Giải pháp
4.6
(213 Phiếu)
Cường Phong
chuyên gia · Hướng dẫn 6 năm
Trả lời
1.B. ô số 24, chu kì 4, nhóm VIB.2.B. ô 26, chu kì 4, nhóm VIIIB.3.D.
4.D. 3.5.A. \( X_{2}O_{3},X(OH)_{3} \), tính lưỡng tinh.
Giải thích
1. Chromium có cấu hình electron là
. Dựa vào cấu hình electron, chúng ta có thể xác định vị trí của chromium trong bảng tuần hoàn. Chromium nằm ở ô số 24, chu kì 4, nhóm VIB.2. Iron có cấu hình electron là
. Dựa vào cấu hình electron, chúng ta có thể xác định vị trí của iron trong bảng tuần hoàn. Iron nằm ở ô 26, chu kì 4, nhóm VIIIB.3. Nguyên tố X thuộc chu kì 3, nhóm IIA có cấu hình electron là
.4. Nguyên tử X có
là Phosphorus. Phosphorus nằm ở chu kì 3 trong bảng tuần hoàn.5. Nguyên tử nguyên tố X có phân lớp electron ngoài cùng là
là Selenium. Công thức oxide với hoá trị cao nhất của Selenium là
, hydroxide tương ứng là \( X(OH)_{3} \) và chúng có tính lưỡng tinh.